Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
A. Soạn bài Từ láy (cực ngắn)
I. Hệ thống kiến thức
1. Phân loại từ láy
2. Nghĩa của từ láy
– Được tạo bởi đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
– Tạo sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, nhấn mạnh,…
II. Các loại từ láy
1. So sánh
Các từ | Giống | Khác |
Đăm đăm | – Đều có cấu tạo từ hai tiếng tạo thành. – Gần giống nhau về âm | Láy hoàn toàn |
Mếu máo | Láy phụ âm đầu | |
Liêu xiêu | Láy phần vần |
2. Phân loại
Láy toàn bộ | Láy bộ phận | |
Láy phụ âm đầu | Láy phần vần | |
Đăm đăm | Mếu máo | Liêu xiêu |
3. Không nói được “bật bật thăm thẳm” tại vì: Các tiếng bật và thẳm đã diễn tả mức độ cao nhất về mặt tính chất, không thể tạo được từ láy toàn phần.
Sửa thành: bần bật, thăm thẳm ( từ láy bộ phận)
III. Nghĩa của từ láy
1. Nghĩa của các từ này được tạo thành dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh
2. Điểm chung
a. Về âm thanh: đều có khuôn vần i. Về ý nghĩa: gợi lên sự nhỏ bé của sự vật, hiện tượng.
b. Về âm thanh: Đều có chung vần âp. Về ý nghĩa: Chỉ sự trạng thái chuyển động liên tục, sự thay đổi hình dạng của sự vật
c. Nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ có sắc thái biểu hiện nhẹ hơn các tiếng làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
IV. Luyện Tập
Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
a. Các từ láy: bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu rít, nặng nề, chiêm chiếp
b. Phân loại
Từ láy toàn bộ | Bần bật, thăm thẳm |
Từ láy bộ phận | Nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp |
Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách
Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
a. Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên bảo con
b. Làm xong công việc, nó thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng
a. Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội
b. Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc, xấu xí
a. Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ tan tành
b. Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một ngả
Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
– Bạn Hoa có dáng người nhỏ nhắn.
– Bạn không cần phải quan tâm những chuyện nhỏ nhặt ấy.
– Linh lúc nào nói năng cũng nhỏ nhẻ
– Cậu đúng là đồ nhỏ nhen, ích kỉ
– Món quả nhỏ nhoi này sẽ khiến bạn vui hơn đấy!
Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
Tất cả các từ như máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành… đều là từ ghép bởi chúng đều do những tiếng có nghĩa hợp thành.
Câu 6 (trang 43 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
– Nghĩa của các từ:
+ chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.
+ nê: từ cổ, có nghĩa là chán
+ rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
+ hành: thực hành.
– Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép.
B. Kiến thức cơ bản
1. Các loại từ láy
– Từ láy được chia làm hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận
+ Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại hoàn toàn, nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối.
VD: Xinh xinh, chầm chậm, đăm đăm
+ Láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu, hoặc về phần vần.
VD: trắng trong, long lanh, phần phật
2. Nghĩa của từ láy
– Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ âm thanh và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
– Từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với nghĩa tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, giảm nhẹ, nhấn mạnh…