Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
I. Nội dung luyện tập
II. Một số hình thức luyện tập
1. Luyện viết
2. Làm bài tập chính tả
a. Điền vào chỗ trống
– Điền một chữ cái một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống
+ Điền x hoặc s vào chỗ trống: xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm: tiểu sử, tiêu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu, tiễu trừ
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm vần dễ mắc lỗi vào cỗ trống
+ chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: chung sức, trung thành, thủy chung, trung đại
+ điền các từ mãnh hoặc mảnh vào trong chỗ trống: mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng
b. Tìm từ theo yêu cầu
– Tìm tên sự vật hoạt động trang thái đặc điểm tính chất
+ tên các loài cá bắt đầu bằng tr (các trôi, cá trắm, cá trê) hoặc bằng ch ( cá chép, cá chuối)
+ các từ chỉ trạng thái tính chất hoạt động có thanh hỏi( ngủ, nghỉ ngơi, mở cửa, mải mê,…) hoặc thanh ngã (suy nghĩ, ngẫm nghĩ, vấp ngã,…)
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho ví dụ tìm từ bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:
+ không thật vì được tạo ra không tự nhiên: giả dối
+ tàn ác vô nhân đạo: dữ dằn
+ dùng cử chỉ ánh mắt báo hiệu cho người khác biết: ra hiệu
c. Đặt câu để phân biệt các từ dễ nhầm lẫn
– Câu với từ dành, giành
+ Đó là số tiền ông lão dành dụm cả đời
+ Hai con hổ tranh giành nhau miếng mồi
– Câu với tắt và tắc
+ Hãy tắt điện khi ra khỏi phòng
+ Do cống thoát nước bị tắc nên con đường đã bị ngập sau trận mưa