Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
- Giải Hóa Học Lớp 8
- Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 8
- Sách giáo khoa hóa học lớp 8
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 8
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 8
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 8 Chương 2 (Đề 1)
Câu 1: Nung 5 tấn đá vôi (Canxi cacbonat) thu được 2,8 tấn vôi sống (canxi oxit). Tính khối lượng khí thoát ra không khí.
Câu 2: Khi đun nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí CO2. Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Câu 3 : Lập các phương trình hóa học sau :
Câu 4 : Cho sơ đồ phản ứng sau :
Fe2O3 + CO −to→ Fe + CO2
Lập phương trình hóa học
Khi cho 16,8 kg CO tác dụng với 32 kg Fe2O3 tạo ra 26,4 kg CO2, tính khối lượng sắt thu được.
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chát trong phản ứng trên.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Câu 1 : Sơ đồ : Canxi cacbonat canxi oxit + khí cacbonic
Áp dụng ĐLBTKL cho sơ đồ trên ta có :
mcanxi cacbonat = mcanxi oxit + mkhí cacbonic
mkhí cacbonic = mcanxi cacbonat – mcanxi oxit = 5 – 2,8 = 2,2 (tấn)
Câu 2 : Khi nugn đá vôi thì tạo ra lượng khí CO2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
Câu 3 : Cân bằng các phương trình :
Câu 4 :
Fe2O3 + 3CO −to→ 2Fe + 3CO2
Theo ĐLBTKL, ta có :
mFe2O3 ) + mCO = mFe + mCO2
mFe = mFe2O3 + mCO – mCO2 ) = 16,8 + 32 – 26,4 =22,4 (kg)
Tỉ lệ phân tử Fe2O3 : số phân tử CO2 : số nguyên tử sắt : số phân tử CO2 = 1 : 3 : 2 : 3