Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 51 trang 167: Thảo luận, quan sát các hình 51.1, 2, 3, đọc bảng sau, lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau: Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú Móng guốc
Tên động vật | Số ngón chân () và số ngón phát triển | Sừng | Chế độ ăn | Lối sống |
Lợn | ||||
Hươu | ||||
Ngựa | ||||
Voi | ||||
Tê giác | ||||
Những câu trả lời lựa chọn |
Chẵn Lẻ (3 ngón), 1 ngón Lẻ (5 ngón) |
Có Không |
Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp |
Đơn độc Đàn |
Trả lời:
Tên động vật | Số ngón chân () và số ngón phát triển | Sừng | Chế độ ăn | Lối sống |
Lợn | Chẵn | Không | Ăn tạp | Đàn |
Hươu | Chẵn | Có | Nhai lại | Đàn |
Ngựa | Lẻ (3 ngón), 1 ngón | Không | Không nhai lại | Đàn |
Voi | Lẻ (5 ngón) | Không | Không nhai lại | Đàn |
Tê giác | Lẻ (3 ngón), 1 ngón | Không | Không nhai lại | Đàn |
Những câu trả lời lựa chọn |
Chẵn Lẻ (3 ngón), 1 ngón Lẻ (5 ngón) |
Có Không |
Nhai lại Không nhai lại Ăn tạp |
Đơn độc Đàn |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 51 trang 168: Quan sát hình 51.4 và đọc các thông tin trên, hãy nêu những đặc điểm đặc trưng nhất để:
– Phân biệt khỉ và vượn
– Phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn.
Trả lời:
– Phân biệt khỉ và vượn:
+ Khỉ: chai mông lớn, túi má lớn, đuôi dài
+ Vượn: chai mông nhỏ, không có túi má và đuôi
– Phân biệt khỉ hình người với khỉ, vượn:
+ Khỉ hình người: Không có chai mông, túi má và đuôi
+ Khỉ, vượn: có chai mông.
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 51 trang 169: Thảo luận nêu đặc điểm chung của Thú.
Trả lời:
– Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
– Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
– Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
– Tim 4 ngăn
– Não phát triển rõ ràng ở bán cầu não và tiểu não
– Là động vật hằng nhiệt
Câu 1 trang 169 Sinh học 7: Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
Trả lời:
– Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc: Số lượng ngón chân tiêu giảm, có sừng bao bọc ở đốt cuối mỗi ngón (guốc), di chuyển bằng guốc.
– Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ:
+ Thú Guốc chẵn: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau
+ Thú Guốc lẻ: chân có 3 hoặc 5 ngón.
Câu 2 trang 169 Sinh học 7: So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn.
Trả lời:
– Giống: đi bằng bàn chân, tứ chi thích nghi với cầm, nắm; bàn tay và bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại; thích nghi đời sống ở cây.
– Khác:
Khỉ hình người | Khỉ | Vượn | |
Chai mông | O | X | X |
Túi má | O | X | O |
Đuôi | O | X | O |
Câu 3 trang 169 Sinh học 7: Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú.
Trả lời:
– Cung cấp dược liệu quý: sừng hươu, nhung hươu, xương hổ, mật gấu
– Làm đồ mĩ nghệ: da hổ, lông báo, ngà voi, sừng tê giác
– Là vật thí nghiệm: chuột, khỉ
– Làm thực phẩm: gia súc (trâu, bò, lợn)
– Cung cấp sức kéo: dê, bò, trâu, ngựa, voi
– Tiêu diệt gặm nhấm hại nông nghiệp: mèo, chồn, cầy
– Giá trị giải trí: ngựa, trâu, chó