Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 59 trang 193: Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng:
Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học
Các biện pháp đấu tranh sinh học | Tên sinh vật gây hại | Tên thiên địch |
Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại | ||
Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại | ||
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền diệt sinh vật gây hại |
Trả lời:
Các biện pháp đấu tranh sinh học | Tên sinh vật gây hại | Tên thiên địch |
Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại |
Chuột Sâu bọ, cua ốc |
Mèo Gia cầm |
Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại | Trứng sâu xám | Ong mắt đỏ |
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền diệt sinh vật gây hại | Thỏ | Vi khuẩn Myoma |
Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 59 trang 193: Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
Trả lời:
– Sử dụng cho các loài phân tính. Ví dụ như ruồi
– Người ta tiêu diệt hết các con đực để khiến cho các con cái không sinh đẻ ra con được.
→ Kết quả: các thế hệ sau không được duy trì.
Câu 1 trang 195 Sinh học 7: Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học.
Trả lời:
– Sử dụng thiên địch: sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại; sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
– Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
Câu 2 trang 195 Sinh học 7: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
Trả lời:
*Ưu điểm:
– Hiệu quả cao
– Tránh gây ô nhiễm môi trường
– Ít ảnh hưởng đến sức khỏe con người
– Giá thành thấp
– Tránh gây nhờn đối với sinh vật gây hại.
*Hạn chế:
– Thiên địch có thể kém phát triển do không phù hợp với điều kiện sống: kiến là thiên địch với sâu hại lá cam nhưng không sống được ở nơi có mùa đông lạnh.
– Không tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại
– Sự tiêu diệt sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho sinh vật khác phát triển
– Thiên địch có thể vừa có ích vừa có hại.