Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Câu 1: Ngành giun đất có khoảng bao nhiêu loài
a. 6 nghìn
b. 7 nghìn
c. 8 nghìn
d. 9 nghìn
Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất.
→ Đáp án d
Câu 2: Cấu trúc của giun đất tiến hóa hơn giun dẹp và giun tròn
a. Hệ sinh dục
b. Hệ tiêu hóa
c. Hệ tuần hoàn
d. Hệ thần kinh
Giun đất có hệ sinh dục, là đặc điểm tiến hóa hơn hẳn giun dẹp và giun tròn.
→ Đáp án a
Câu 3: Đỉa sống
a. Kí sinh trong cơ thể
b. Kí sinh ngoài
c. Tự dưỡng như thực vật
d. Sống tự do
Đỉa sống kí sinh ngoài, có giác bám bám vào cơ thể vật chủ.
→ Đáp án b
Câu 4: Thức ăn của đỉa là
a. Máu
b. Mùn hữu cơ
c. Động vật nhỏ khác
d. Thực vật
Đỉa có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ.
→ Đáp án a
Câu 5: Loài nào thuộc ngành giun đốt được khai thác nuôi làm cảnh
a. Giun đỏ
b. Đỉa
c. Rươi
d. Giun đất
Giun đỏ có màu sắc đẹp, được khai thác để nuôi cá cảnh.
→ Đáp án a
Câu 6: Loài nào sau đây gây hại cho con người
a. Giun đất
b. Giun đỏ
c. Đỉa
d. Rươi
Đỉa hút máu kí sinh ngoài gây hại cho con người.
→ Đáp án c
Câu 7: Giun đốt
a. Có hệ tuần hoàn, có máu
b. Chưa có hệ tuần hoàn, có máu
c. Chưa có hệ tuần hoàn, không có máu
d. Có hệ tuần hoàn, không có máu
Giun đốt có hệ tuần hoàn đơn giản và có máu.
→ Đáp án a
Câu 8: Giun đốt hô hấp qua
a. Da
b. Mang
c. Phổi
d. Cả a và b đúng
Tùy theo môi trường sống, giun đốt hô hấp qua mang hoặc qua da.
→ Đáp án d
Câu 9: Giun đốt mang lại lợi ích gì cho con người
a. Làm thức ăn cho người
b. Làm thức ăn cho động vật khác
c. Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ
d. Tất cả a, b, c đều đúng
Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người.
+ Làm thức ăn cho người: rươi, sá sùng
+ Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ
+ Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ: giun đất
+ Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ nước ngọt, sá sùng, giun đỏ
→ Đáp án d
Câu 10: Loài nào KHÔNG sống tự do
a. Giun đất
b. Sa sùng
c. Rươi
d. Vắt
Vắt sống kí sinh ngoài, nó hút máu của vật chủ.
→ Đáp án d