Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Hoạt động khởi động

(Trang 9 Toán 8 VNEN Tập 2)

Quan sát hình vẽ bên và viết phương trình ẩn x (mét) biểu thị diện tích của hình bằng 168m2

Lời giải:

Chia hình trên thành 2 hình chữ nhật, diện tích của hình chính là tổng diện tích của hai hình chữ nhật

Diện tích hình là: S = 4.6 + 12.x

      ⇔ 168 = 24 + 12x

      ⇔ x = 12

Vậy x = 12 (m)

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. b) (Trang 10 Toán 8 VNEN Tập 2)

Trong các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

Lời giải:

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 ( x là ẩn; a,b là ẩn số đã cho, a ≠ 0)

Do đó phương trình (1), (3), (4) là phương trình bậc nhất một ẩn.

2. a) (Trang 10 Toán 8 VNEN Tập 2)

Quan sát các hình vẽ sau và điền số thích hợp vào chỗ trống (…) để tìm giá trị của x:

c) Giải các phương trình sau

x + 6 = 0;            

– x = 0;            5 = 8 – x.

Lời giải:

a)

c)

* Ta có: x + 6 = 0 ⇔ x = – 6

* Ta có: – x = 0 ⇔ x =

* Ta có: 5 = 8 – x ⇔ x = 8 – 5 = 3

3. a) (Trang 10 Toán 8 VNEN Tập 2)

Quan sát các hình vẽ sau, điền số thích hợp vào chỗ trỗng (…) để tìm giá trị của x; y:

c) Giải các phương trình sau

– 2x = 2;            0.5x = 2.5;            x = 6.

d) Giải các phương trình sau (theo mẫu)

Mẫu: 4x – 3 = 9 ⇔ 4x = 12 ⇔ x = 3.

Lời giải:

a)

c)

d)

C. Hoạt động luyện tập

1 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

Lời giải:

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 ( x là ẩn; a,b là ẩn số đã cho, a ≠ 0)

Các phương trình a), c) thõa mãn điều kiện trên nên a), c) là phương trình bậc nhất một ẩn

Phương trình d): = 3 ⇔ 2 = 3(x – 1) ⇔ 3x – 5 = 0 có dạng ax + b = 0 ( x là ẩn; a, b là ẩn số đã cho, a

≠ 0) do đó d) là phương trình bậc nhất một ẩn

Vậy các phương trình a), c), d) là phương trình bậc nhất một ẩn

2 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)

Giải các phương trình:

Lời giải:

a) Ta có:

x + 4 = 10 ⇔ x = 10 – 4 ⇔ x = 6

b) Ta có:

– 3x + 2 = -7 ⇔ -3x = – 7 – 2 = – 9 ⇔ x = 3

c) Ta có:

d) Ta có:

0.5x + 4 = -1 ⇔ 0.5x = – 1 – 4 = – 5 ⇔ x = -10

3 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)

Giải các phương trình:

Lời giải:

a) Ta có:

b) Ta có:

6 – 3y = – 3 ⇔ 3y = 6 – ( – 3) = 9 ⇔ y = 3

c) Ta có:

d) Ta có:

– 2m + 6 = 0 ⇔ 2m = 6 ⇔ m = 3

D+E. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng

1 (Trang 11 Toán 8 VNEN Tập 2)

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình vẽ bên và tìm giá trị của x (gam).

Lời giải:

Quan sát hình bên ta có phương trình:

3x + 5 = 2x + 7

⇔ 3x – 2x = 7 – 5

⇔ x = 2

Vậy x = 2 (gam).

2 (Trang 12 Toán 8 VNEN Tập 2)

Viết phương trình ẩn x rồi tìm x (mét) trong hình bên, biết diện tích của hình bằng 144m2

Lời giải:

Diện tích của hình chính là tổng diện tích của 3 hình chữ nhật nhỏ

Gọi diện tích của hình à S, ta có:

S = 9.x + 9.x + 9.2

Theo đề bài, diện tích của hình là 144m2

Do đó ta có:

144 = 18x + 18

⇔ x = 7

Vậy x = 7 (mét).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1028

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống