II/ Các dạng bài tập

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Với Chứng minh hệ thức trong tứ giác hay, chi tiết môn Toán lớp 8 phần Hình học sẽ giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức từ đó biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 8 Chương 1: Tứ giác để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8.

A. Phương pháp giải. 

Chứng minh quan hệ về độ dài: 

 

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Chứng minh rằng: Trong một tứ giác mỗi đường chéo nhỏ hơn nửa chu vi của tứ giác.

Giải

Đặt độ dài các cạnh như hình vẽ thì nửa chu vi của tứ giác ABCD là:  

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào hai tam giác ABD và BCD, ta được:

Từ (1) và (2) suy ra

hay  

Chứng minh tương tự, ta cũng được  

Vậy mỗi đường chéo nhỏ hơn nửa chu vi của tứ giác.

Ví dụ 2. Chứng minh rằng: Trong một tứ giác tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối.

Giải

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào hai tam giác chứa hai cạnh đối nhau AB, CD là OAB, OCD ta được:

OA + OB > AB hay OA + OB > a           (1)

OC + OD > CD hay OC + OD > c          (2)

Từ (1) và (2) suy ra: OA + OB + OC + OD > a + c  ⇒ AC + BD > a + c

Chứng minh tương tự, ta cũng được AC + BD > b + d

Vậy tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối.

Ví dụ 3. Chứng minh rằng: Trong một tứ giác tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác ấy.

Giải

Giả sử tứ giác ABCD có AB = a, BC = b, CD = c, DA = d. Gọi O là giao điểm của AC, BD ta có: AC + BD = AO + OB + OC + OD > AB + CD = a + c (bất đẳng thức tam giác)

Tương tự ta chứng minh được: AC + BD > b + d

 

Vậy tổng hai đường chéo lớn hơn nửa chu vi của tứ giác.

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

AC < AB + BC = a + b; AC < AD + DC = c + d

BD < AB + AD = a + d; BD < BC + CD = b + c

 ⇒2AC + 2BD < 2a + 2b + 2c + 2d

 ⇒AC + BD < a + b + c + d.

Vậy tổng hai đường chéo nhỏ hơn chu vi tứ giác.

Ví dụ 4. Tứ giác ABCD có . Chứng minh rằng:

Giải

Gọi K là giao điểm của AD và BC.

nên  (định lý tổng ba góc của tam giác)

Áp dụng định lý Pyatgo

Xét ΔKAC vuông tại K ta có:  

Xét ΔKBD vuông tại K ta có:

Xét ΔKAB vuông tại K ta có:

Xét ΔKCD vuông tại K ta có:

Từ đó  

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1132

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống