Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Match each type of pollution with its relevant words/phrases. (Nối mỗi loại ô nhiễm với các từ hay cụm từ liên quan.)
1. G | 2. A | 3. F | 4. H |
5. D | 6. B | 7. E | 8. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Ô nhiễm nhiệt, nhiệt độ nước, biến đổi
2. Ô nhiễm không khí – khí, rác, khói, khí quyển
3. Ô nhiễm nguồn nước – hồ, sông, đại dương, nước ngầm, truyền nhiễm
4. Ô nhiễm đất – bề mặt trái đất, phá hủy, thuốc trừ sâu
5. Ô nhiễm tiếng ồn – âm thanh lớn, môi trường
6. Ô nhiễm thị giác – tháp điện thoại, đường dây điện, bảng quảng cáo
7. Ô nhiễm phóng xạ – bức xạ, đất, không khí, nước
8. Ô nhiễm ánh sáng chiếu sáng nhân tạo, thành thị
2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng của các từ trong ngoặc.)
1. poisoning | 2. dead | 3. contaminate |
4. polluted | 5. damaged | 6. pollutant |
Hướng dẫn dịch:
1. Các nhà khoa học nói rằng khói thải đang làm thành phố của chúng ta nhiễm độc.
2. Nhiều chim biển chết vì tràn dầu.
3. Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần làm ô nhiễm hồ này.
4. Cây không thể phát triển vì đất quá ô nhiễm.
5. Cơn bão khốc liệt đã để lại hậu quả những ngôi nhà bị tàn phá nặng nề.
6. Yêu tố gây ô nhiễm là gì? Nó là chất làm nhiễm bẩn một số thứ.
3. Circle a mistake in each sentence, and then correct it. (Khoanh tròn mỗi lỗi trong mỗi câu, và sau đó sửa lại cho đúng.)
1. because => so
2. because of => because/ since
3. led in => led to
4. result to => result in
5. cause => make
6. so => because/since
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy làm việc trong môi trường ồn ào suốt một thời gian dài, vì vậy thính giác của anh ấy trở nên kém hơn.
2. Chúng đã quyết định hủy bỏ buổi dã ngoại bởi vì dự báo ngày mai có mưa.
3. Các nhà nghiên cứu vẫn chưa tìm ra cái gì dẫn đến dòng sông bị ô nhiễm.
4. Tia bức xạ có thể dẫn đến bệnh ung thư ở trẻ em.
5. Nước từ các trạm năng lượng có thể làm cho nước trong các dòng sông và hồ nóng hơn.
6. Bà của cô ấy đang phàn nàn vì cô ấy lúc nào cũng vứt đồ dùng học tập lên sàn nhà.
4. Match the two parts…(Nối hai phần của mỗi câu và kết hợp thành câu điều kiện loại 1 hoàn chỉnh. Bạn có thể đặt “if” ở đầu hoặc giữa câu.)
1. C => If the Earth gets warmer, the sea level will rise.
2. E => Things will change for the better if we take action immediately.
3. D => If people fly less, carbon emissions will be reduced.
4. A => Air pollution will become worse in the city if we have more cars.
5. F => We will regret it in the future if we use too much energy now.
6. B => There will be less water pollution if the factory treats its waste well.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu Trái Đất nóng hơn, mực nước biển sẽ tăng lên.
2. Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay lập tức.
3. Nếu mọi người bay ít hơn, lượng khí CO2 thải ra sẽ được giảm đi.
4. Ô nhiễm không khí sẽ trở nên tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều ô tô hơn.
5. Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu bây giờ chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng.
6. Sẽ có ít sự ô nhiễm nước hơn nếu nhà máy này xử lý rác thải tốt.
5. Make conditional sentences type 2 from the clues. (Hoàn thành câu điều kiện loại 2 từ những gợi ý sau.)
1. If I were/was you, I would plant vegetables in the garden.
2. More tourists would come here if the beach were/was cleaner.
3. What would happen if there was no cars in the world?
4. If I were/was his mother, I would ask him to tidy his room every day.
5. If there were/was no war, people would live more happily.
6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.
2. Nhiều khách du lịch sẽ đến đây nếu bãi biển sạch hơn.
3. Chuyện gì sẽ sảy ra nếu không có xe hơi trên thế giới ?
4. Nếu tôi là mẹ cậu ấy, tôi sẽ bảo cậu ấy làm vệ sinh phòng cậu ấy mỗi ngày.
5. Nếu không có chiến tranh, mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn.
6. Đất sẽ không bị ô nhiễm nếu nông dân không sử dụng phân bón hóa học nhiều.
6. Answer the questions, using conditional sentences type 1 or type 2. (Trả lời các câu hỏi, sử dụng câu điều kiện loại 1 hoặc loại 2.)
1. Bạn sẽ gặp ai nếu bạn có thể quay trở lại thế kỷ 19?
2. Nếu bài kiểm tra em được điểm cao, bố mẹ em sẽ làm gì?
3. Nếu cuối tuần này bạn có thời gian rảnh, bạn sẽ đi đâu?
4. Bạn sẽ làm gì nếu bạn thấy một con ma về đêm?
5. Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?
6. Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì?
Đáp án mẫu:
1. If I could travel back to the 19th century, I would meet my grandparents.
2. If I get a good mark in my test, my parent will give me a small gift.
3. If I have some free time this weekend, I will go to the park for a walk.
4. If I saw a ghost at night, I would scream loudly and run as fast as possible.
5. If we cycle more, we will make air pollution less serious.
6. If I were a superhero, I would put all cruel people into prison.