Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
B. Vocabulary – Grammar (trang 44-45-46 SBT Tiếng Anh 8 mới)
1. Solve the crossword puzzle. (Giải ô chữ.)
1. SUN | 2. MOON |
3. ALIEN | 4. MARS |
5. URANUS | 6. SATURN |
7. MYTH | 8. VENUS |
9. TREK | 10. NEPTUNE |
11. COMET |
Hướng dẫn dịch:
1. Một ngôi sao ở trung tâm của hệ mặt trời: Mặt trời
2. Một vệ tinh bằng đá quay quanh trái đất: mặt trăng
3. Một sinh vật từ hành tinh khác: người ngoài hành tinh
4. Hành tinh thứ 4 từ mặt trời: sao hỏa
5. Hành tinh được đặt tên dựa theo thánh của bầu trời Hi Lạp: sao Thiên Vương
6. Hành tinh được đặt tên dựa trên thánh nông nghiệp Roman: sao Thổ
7. Một câu chuyện đặc trưng các vị thánh và quái vật: truyền thuyết
8. Hành tinh được đặt tên theo vị nữ thánh tình yêu: sao Kim
9. Hành tinh được đặt tên dựa theo thần biển cả Roman: sao Hải Vương
10. Một vật thể sáng trong không gian, với cái đuôi dài: sao chổi
2. Fill each blank…(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ / cụm từ thích hợp trong khung. Cho nhiều từ/ cụm từ hơn số cần thiết.)
1. flying saucer | 2. Aliens | 3. creatures |
4. surface | 5. Trek | 6. Trace |
Hướng dẫn dịch:
1. Một đĩa bay là một máy bay chuyên chở sinh vật từ các hành tinh khác.
2. Các nhà thiên văn học không biết liệu người ngoài hành tinh có giống con người hay không.
3. Không thể có những sinh vật sống có thể sống sót trên một hành tinh lạnh như sao Hải Vương.
4. Không có cây hay động vật trên bề mặt sao hỏa.
5. Tôi ước gì tôi có thể đi bộ từ hành tinh này đến hành tinh khác.
6. Các phi hành gia để lại 1 lá cờ như là 1 dấu vết của đời sống con người trong chuyến đến đi đến Mặt Trăng.
3. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences. (Chọn A, B, hay C để hoàn thành các câu.)
1. B | 2. C | 3. A | 4. A | 5. C | 6. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Yuri Gagarin đã trải nghiệm cảm giác mạnh khi ông hoàn thành 1 vòng quay quanh quỹ đạo Trái Đất.
2. Các phi hành gia dùng moon buggies để đi trên bề mặt mặt trăng.
3. Sao chổi là một hệ thống mặt trời nhỏ cái mà phát triển đuôi dài, sáng khi bay qua gần mặt trời.
4. Con người có thể sống trê n hành tinh khác nếu họ có bầu không khí giống như ở Trái Đất.
5. Bởi vì Trái Đất không thể cung cấp đủ chỗ ở cho dân số ngày càng tăng, các nhà khoa hoạc đang tìm kiếm những chỗ mới mà con người có thể sống.
6. Quá nhiều khí CO2 trong không khí có thể có độc cho con người khi hít vào.
4. Circle the correct question word in each sentence below. (Chọn từ để hỏi đúng trong mỗi câu bênh dưới.)
1. why | 2. How | 3. what | 4. if | 5. What | 6. If |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom hỏi tôi tại sao mọi người khám phá không gian ngoài vũ trụ.
2. Dean hỏi giáo viên của anh ấy con người có thể sinh sống ở mặt trăng như thế nào.
3. Họ muốn biết cái gì được tìm thấy trên sao Hỏa.
4. Cô bé hỏi liệu cô ấy có thể gọi điện cho người sống ở hành tinh khác được không?
5. Học sinh muốn biết sự giống nhau giữa sao Hỏa và Trái Đất là gì.
6. Nick hỏi tôi rằng liệu có cây xanh trên sao Kim hay không.
5. Choose the correct answer …(Chọn đáp án đúng A, B hay C để hoàn thành các câu.)
1. A | 2. B | 3. A | 4. B | 5. C | 6. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Người đàn ông đã nói với bạn của ông ấy rằng ông ấy đã thấy 1 vật thể bay lạ tối qua.
2. Nhà thiên văn học hỏi đồng nghiệp của mình có phải sắp có chuyến du hành khác vào tháng tới không.
3. Anh ấy hỏi tôi có phải tàu không gian đã được phóng cách đây 2 năm.
4. Các học sinh hỏi các nhà phi hành gia có thể mang đá từ sao Hỏa về hay không.
5. Họ tự hỏi rằng liệu năm tới họ sẽ có thêm khám phá về không gian.
6. Họ hỏi tôi rằng tôi có nhớ những bằng chứng về vật thể bay lại được ghi nhận năm ngoái.
6. Circle the word…(Khoanh tròn từ hoàn thành đúng mỗi câu bên dưới.)
1. was | 2. had been | 3. had been |
4. was | 5. Would | 6. Ate |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy hỏi tôi hành tinh nào lớn nhất trong hệ mặt trời.
2. Giáo viên hỏi James con người đã đến bao nhiêu hành tinh.
3. Mark hỏi bạn anh ấy chứng kiến vật thể bay lạ cuối cùng được báo cáo khi nào.
4. Anh ấy hỏi tôi liệu có mưa trên mặt trăng không.
5. Học sinh tự hỏi khi nào con người sẽ có thể đi trên bề mặt của sao Diêm Vương.
6. Cậu bé hỏi các nhà thiên văn học họ ăn gì khi đang làm nhiệm vụ trong không gian.
7. Rewrite the questions…(Viết lại những câu hỏi dạng tường thuật, bắt đầu bằng những từ được cho sẵn.)
1. Tom asked his teacher if scientists had found water on Mars.
2. Dean asked his father if astronomers had discovered any planets similar to Earth.
3. The little boy asked his mother if they would be able to live on Saturn in the next decade.
4. Nick asked his teacher what would happen if the Sun became cooler.
5. The Science teacher asked her students how many planets there were in the Solar System.
6. Alex asked his friend how long Neil Armstrong had stayed on the Moon.
Hướng dẫn dịch:
1. Tom hỏi giáo viên rằng những nhà khoa học đã tìm ra nước trên sao Hỏa chưa.
2. Dean hỏi ba anh ấy rằng những nhà du hành vũ trụ đã khám phá hất kỳ hành tinh tương tự như trái đất không.
3. Cậu trai nhỏ thử hỏi mẹ rằng họ sẽ có thể sống trên sao Thổ trong thập kỷ tới được không.
4. Nick hỏi giáo viên anh ta thử rằng họ sẽ có thể sống trên sao Thổ không.
5. Giáo viên môn khoa học hỏi học sinh cô ấy có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời.
6. Alex hỏi bạn anh ta Neil Amstrong đã ở trên mặt trăng bao lâu.