Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 1: City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
A. City children have more interesting life than country ones.
B. City children have more interesting life country ones.
C. City children has more interesting life than country ones.
D. City children has more interesting life country ones.
Đáp án: A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Question 2: My friend/ never/ ride/ horse/ before.
A. My friend never ridden a horse before.
B. My friend never rode a horse before.
C. My friend has never ridden a horse before.
D. My friend had never ridden a horse before.
Đáp án: C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Question 3: Life/ the countryside/ quiet/ and/ peaceful/ than/ the city
A. Life in the countryside is more quiet and peaceful than the city.
B. Life in the countryside is more quiet and peaceful than in the city.
C. Life in the countryside is quieter and peaceful than the city.
D. Life in the countryside is more quieter and peaceful than the city.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj + than”: nhiều…hơn…
Dịch: Cuộc sống ở nông thôn thì yên bình hơn ở thành phố.
Question 4: He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
A. He usually goes herding buffaloes with other boys in village.
B. He usually go herding buffaloes with other boys in village.
C. He usually goes herding buffaloes with other boys in the village.
D. He usually go herding buffaloes with other boys in the village.
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Question 5: TV/ bring/ not only/ information/ but also/ entertainment.
A. TV bring not only information but also entertainment.
B. TV is bring not only information but also entertainment.
C. TV brings not only information but also entertainment.
D. TV doesn’t bring only information but also entertainment.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc nối not only… but also…: không những…mà còn…
Dịch: Ti vi không những đem lại nguồn thông tin mà còn cả phương tiện giải trí.
Đề bài Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Question 6: facilities/ easily/ Medical/ accessible/ are/ more.
A. Medical facilities are more easily accessible.
B. Medical facilities are easily more accessible.
C. Medical facilities are accessible more easily.
D. Medical facilities more are easily accessible.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn “more + adj + than”
Dịch: Cơ sở vật chất y tế dễ dàng được tiếp cận hơn.
Question 7: countryside/ in/ than/ I/ countryside/ in/ prefer/ the/ living/ city.
A. I prefer than living in the countryside in the city.
B. I prefer in the countryside living than in the city.
C. I prefer in the countryside than living in the city.
D. I prefer living in the countryside than in the city.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc prefer Ving to Ving: thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Tôi thích sống ở nông thôn hơn thành thị.
Question 8: more/ usual/ In/ farmers/ on/ harvest time/ than/ the field/ work.
A. In harvest time, on the field more farmers than work usual.
B. In harvest time, more farmers work field than on the usual.
C. In harvest time, more farmers field than work on the usual.
D. In harvest time, more farmers work on the field than usual.
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “work on the field”: làm việc trên cánh đồng
Dịch: Trong vụ mùa, có nhiều bác nông dân trên cánh đồng hơn thường ngày.
Question 9: than/ more/ in the/ in the/ city/ more/ It’s/ countryside/ to live.
A. It’s more countryside convenient in the city than in the to live.
B. It’s more convenient to live in the city than in the countryside.
C. It’s live in the city than more convenient to in the countryside.
D. It’s more convenient to than in the live in the city countryside.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì
Dịch: Sống ở thành thị thì tiện nghi thoải mái hơn nông thôn.
Question 10: Do/ think/ spending/ you/ much/ too/ time/ is/ the/ on/ Internet/ harmful?
A. Do you think spending too much time on the Internet is harmful?
B. Do you on the Internet is harmful think spending time too much?
C. Do you think spending on the Internet too much time is harmful?
D. Do you think spending too much time is harmful on the Internet?
Đáp án: A
Giải thích: spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Bạn có nghĩ dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội là có hại không?
Đề bài Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: No one in the class is more intelligent than Long.
A. Long is the most intelligent student in the class.
B. Every student in the class is more intelligent than Long.
C. Long is not intelligent at all.
D. The least intelligent student in the class is Long.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài “the + most + adj”
Dịch: Long là học sinh thông minh nhất ở lớp.
Question 12: What is her opinion of the countryside?
A. How often does she go to the countryside?
B. What does she think of the countryside?
C. When will she go to the countryside?
D. Why is her opinion of the countryside bad?
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc what is one’s opinion of…? = what do/ does S think of…?: bạn nghĩ gì về…
Dịch: Bạn nghĩ gì về vùng nông thôn?
Question 13: I prefer the city because life in the city is more comfortable than the country.
A. Life in the city is more comfortable than the country so I prefer the city.
B. Life in the city is more comfortable than the country though I prefer the city.
C. Life in the city is more comfortable than the country as I prefer the city.
D. Life in the city is more comfortable than the country but I prefer the city.
Đáp án: A
Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “because: vì” và “so: nên”
Dịch: Tôi thích sống ở thành thị hơn vì cuộc sống ở thành thị dễ chịu hơn ở nông thôn.
Question 14: I find cooking in my free time relaxing.
A. It’s relaxing to me to cook in my free time.
B. Cooking is relaxing for free time.
C. Free time relaxing is cooking.
D. I spend cooking my free time.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: “find + st + adj”: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy nấu nướng trong lúc rảnh thật thư giãn.
Question 15: I close friend gave me a wonderful present on my birthday.
A. I gave my friend a wonderful present on my birthday.
B. I was given a wonderful present on my birthday.
C. A wonderful present was given me on my birthday.
D. My birthday gave a wonderful present.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc bị động 2 tân ngữ: give sb st => be given st
Dịch: Tôi được tặng một món quà tuyệt vời trong ngày sinh nhật.