Unit 16: Inventions

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Đề bài Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Inventions That Changes Our World

People have been inventing things for years. Paper was invented about 2,000 years ago. The wheel was invented more than 5,000 years ago. What would life be like without paper to write on or bikes to ride? Those inventions have made life easier.

Airplane

The Wright Brothers invented the first airplane in December 1903. That makes 2003 the 100th anniversary! Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains. Today, airplanes help people travel faster. How do airplanes help you?

Telephone

Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876. Before the telephone was invented, people kept in touch by writing letters or talking in person. Today the telephone makes it easier for people to talk to one another. How do telephones help you?

Automobile

The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891. Before people had cars, they couldn’t travel easily. They walked or rode horses for short trips. They took trains or boats for long trips. Today cars are one of the main ways people travel. How do cars help you?

Computer

People worked for years to make the first computer. It was built in 1946. The first computer was called ENIAC. Today computers are an important part of many people’s lives. People use computers as tools to write, get information, and much more. How do computers help you?

Question 1: The wheel was invented more than 5 thousands years ago.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “The wheel was invented more than 5,000 years ago.”.

Dịch: Bánh xe được phát minh hơn 5000 năm trước.

Question 2: Before the airplane was invented, people traveled around on foot.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains.”.

Dịch: Trước khi máy bay được phát minh, hầu hết mọi người đi lại bằng ô tô, tàu thuyền và tàu hoả.

Question 3: Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.”.

Dịch: Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại vào năm 1876.

Question 4: Before the invention of automobiles, people walked or rode horses for long trips.

A. True        B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “They walked or rode horses for short trips. They took trains or boat for long trips”.

Dịch: Họ đi bộ hoặc cưỡi ngựa khi đi đường ngắn. Họ bắt tàu hoả và thuyền cho đường dài

Question 5: People use computers as tools to write, get information.

A. True        B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “People use computers as tools to write, get information, and much more.”.

Dịch: Con người dùng máy tính như công cụ viết, nhận thông tin và hơn thế nữa.

Đề bài Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

There is a lot of controversy surrounding the invention __________ (6) the telephone. There have been court cases, books, and articles generated about the subject. Of course, Alexander Graham Bell is the father of the telephone. After all it was his design that was first __________ (7), however, he was not the first inventor to come up __________ (8) the idea of a telephone.

Antonio Meucci, an Italian immigrant, began developing the design of a talking telegraph or telephone __________ (9) 1849. In 1871, he filed a caveat (an announcement of an invention) for his design of a talking telegraph. Due to hardships, Meucci could not renew his caveat. His role in the invention of the telephone was overlooked until the United States House of Representatives __________ (10) a Resolution on June 11, 2002, honoring Meucci’s contributions and work. You can read the resolution (107th Congress, H Res 269) on Congress.gov.

To make matters even more interesting some researchers suggest that Elisha Gray, a professor at Oberlin College, applied for a caveat of the telephone on __________ (11) same day Bell applied for his patent of the telephone- these gentlemen didn’t actually visit the Patent Office, their lawyers did __________ (12) their behalf. In Historical First Patents: The First United States Patent for Many Everyday Things (Scarecrow Press, 1994), Travis Brown, reports that Bell’s lawyer got to the patent office first. The date was February 14, 1876. He was the fifth entry of that day, __________ (13) Gray’s lawyer was 39th. Therefore, the U.S. Patent Office ___________ (14) Bell with the first patent for a telephone, US Patent Number 174,465 rather than honor Gray’s caveat. _________, (15) some authors dispute this story and suggest that there was malfeasance by certain individuals at Patent Office, and possibly Bell himself.

Question 6:

A. of

B. to

C. with

D. for

Đáp án: A

Giải thích: the N of N

Dịch: Có rất nhiều tranh cãi xung quanh sự phát minh điện thoại.

Question 7:

A. to patent

B. to offer

C. to invent

D. to open

Đáp án: A

Giải thích: patent: đăng kí sáng chế

Dịch: Sau cùng thì đó là phát minh của Bell mà đương đăng kí sớm nhất.

Question 8:

A. for

B. on

C. with

D. of

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc “come up with st”: nảy ra ý tưởng gì

Dịch: Tuy nhiên ông không phải người đầu tiên có ý tưởng phát minh điện thoại.

Question 9:

A. on

B. at

C. in

D. of

Đáp án: C

Giải thích: in + năm: vào năm…

Dịch: Antonio Meucci, một người nhập cư người Italia bắt đầu ý tưởng phát minh điện thoại vào năm 1849.

Question 10:

A. pass

B. passed

C. passing

D. to pass

Đáp án: B

Giải thích: câu chuyện đang được kể lại nên tất cả chi tiết sẽ chia quá khứ

Dịch: Vai trò của ông trong sự phát minh điện thoại được nhìn lại cho đến khi Hạ viện Mỹ thông qua một nghị quyết vào ngày 11 tháng 6 năm 2002, vinh danh cống hiến và việc làm của Meucci.

Question 11:

A. a

B. x

C. an

D. the

Đáp án: D

Giải thích: cụm từ the same + N: cùng…

Dịch: Để làm vấn đề trở nên thú vị hơn, một vài nhà nghiên cứu đã cho biết rằng Elisha Gray, một giáo sư ở đại học Oberlin nộp một bản phác thảo sớm của điện thoại vào cùng ngày Bell đăng kí bằng sáng chế điện thoại…

Question 12:

A. at

B. on

C. for

D with

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ on one’s behalf: thay mặt ai

Dịch: Những người này thực tế không đến cục sở hữu trí tuệ, luật sư của họ làm điều này thay họ.

Question 13:

A. because

B. when

C. while

D. although

Đáp án: C

Giải thích: while nối 2 vế tương phản về nghĩa

Dịch: Ông ấy là người đăng kí thứ 5 trong ngày, trong khi luật sư của Gray đăng kí thứ 39.

Question 14:

A. provided

B. supported

C. objected

D. awarded

Đáp án: D

Giải thích: award sb with st: tặng ai giải thưởng gì

Dịch: Vì thế, cục sở hữu trí tuệ Mỹ phong tặng Bell là người đầu tiên có bằng sáng chế điện thoại, số 174765, hơn là tôn vinh bản thảo của Gray.

Question 15:

A. Therefore

B. However

C. Because

D. As

Đáp án: B

Giải thích: However đứng đầu câu mang nghĩa “tuy nhiên”

Dịch: Tuy nhiên, một vài tác giả tranh cãi câu chuyện ngày và cho rằng có sự gian lận bởi một số cá nhân ở cục sở hữu trí tuệ, và có thể là chính Bell.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 915

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống