Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Bộ đề thi Giáo dục công dân lớp 8 này được tổng hợp, chọn lọc từ đề thi của các trường THCS trên cả được và được đội ngũ Giáo viên biên soạn lời giải chi tiết giúp học sinh dễ dàng rèn luyện, đánh giá năng lực của chính mình. Để xem chi tiết, mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi dưới đây:
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Biểu hiện của liêm khiết là?
A. Giáo viên không nhận phong bì của học sinh và phụ huynh.
B. Công an từ chối nhận phong bì của người vi phạm.
C. Bác sỹ không nhận phong bì của bệnh nhân.
D. Cả A,B,C.
Câu 2. Để đạt được danh hiệu học sinh giỏi toàn diện E đã đến nhà cô giáo V nhờ cô nâng điểm môn Văn. Gia đình E đến nhà cô V và biếu cô phong bì 2 triệu đồng. Cô V nhất quyết từ chối gia đình em E, trả lại số tiền trên và đề nghị gia đình không nên làm như vậy. Cô V là người như thế nào?
A. Cô V là người trung thực.
B. Cô V là người thẳng thắn.
C. Cô V là người sống trong sạch.
D. Cô V là người ham tiền của.
Câu 3. A ăn trộm tiền đóng học của B và bị em phát hiện, biết em đã phát hiện, A bèn nói : Tớ sẽ cho cậu 1 nửa số tiền tớ lấy được nhưng cậu phải giữ bí mật. Trong tình huống này em sẽ làm gì ?
A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.
B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
C. Lấy số tiền mà A cho và im lặng.
D. Đe dọa A bắt A phải đưa hết tiền cho mình.
Câu 4. Vụ án “Cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, gây hậu quả nghiêm trọng; Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” xảy ra tại Công ty cổ phần dệt Quế Võ và Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Bắc Ninh nói lên điều gì ?
A. Sống không trong sạch, giả dối.
B. Sống tiết kiệm.
C. Sống thực dụng.
D. Sống vô cảm.
Câu 5. Câu thành ngữ: Giấy rách phải giữ lấy lề nói về đức tính nào?
A. Liêm khiết.
B. Trung thực.
C. Tiết kiệm.
D. Cần cù.
Câu 6. Sống liêm khiết có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?
A. Giúp cho con người cảm thấy thanh thản.
B. Nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người.
C. Làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
D. Cả A,B,C.
Câu 7. Công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực; không chấp nhận và làm những việc sai trái được gọi là ?
A. Tôn trọng lẽ phải.
B. Tiết kiệm.
C. Lẽ phải.
D. Khiêm tốn.
Câu 8.Biểu hiện củả tôn trọng lẽ phải là?
A. Ủng hộ người nghèo.
B. Trồng cây để bẻo vệ môi trường.
C. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
D. Cả A,B,C.
Câu 9. Biểu hiện của không tôn trọng lẽ phải là?
A. Chặt rừng lấy gỗ làm nhà.
B. Dung túng cho kẻ giết người.
C. Đánh chửi cha mẹ.
D. Cả A,B,C.
Câu 10. Trên đường đi học về em nhìn thấy một thanh niên đi xe máy phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn khiến 1 em học sinh bị ngã gãy tay. Trong tình huống đó em sẽ làm gì?
A. Lờ đi chỗ khác và coi như không biết.
B. Nhờ sự giúp đỡ của người lớn, đưa em bé đó đến bệnh viện và gọi điện cho gia đình của em đó.
C. Đèo em bé đó đến gặp công an.
D. Đạp thật nhanh về nhà.
Câu 11. Trong giờ ra chơi, A trêu đùa và đánh B gây chảy máu và gãy răng, các bạn trong lớp không ai có ý kiến gì vì sợ A đánh. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để tìm cách giải quyết.
B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
C. Cùng với A đánh B cho vui.
D. Chạy đi chỗ khác chơi.
Câu 12. Các hành vi: Chơi ma túy, dùng thuốc lắc, buôn bán các chất gây nghiện là những hành vi như thế nào?
A. Không tôn trọng lẽ phải.
B. Tôn trọng lẽ phải.
C. Sống thực dụng.
D. Sống vô cảm.
Câu 13. Câu thành ngữ: Gió chiều nào theo chiều ấy nói về người như thế nào?
A. Không tôn trọng lẽ phải.
B. Không trung thực.
C. Không chín chắn.
D. Không có ý thức.
Câu 14. Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác được gọi là ?
A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Lẽ phải.
D. Tôn trọng người khác.
Câu 15. Biểu hiện tôn trọng người khác là?
A. Lắng nghe ý kiến góp ý của các bạn trong lớp.
B. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.
C. Giúp đỡ người khuyết tật.
D. Cả A,B,C.
Câu 16. Biểu hiện không tôn trọng người khác là?
A. Vu khống cho người khác.
B. Bịa đặt, nói xấu người khác sau lưng.
C. Cười nói to trong đám ma.
D. Cả A,B,C.
Câu 17. Hút thuốc lá và hà hơi vào mặt người khác, đặc biệt là phụ nữ có thai thể hiện hành vi?
A. Coi thường người khác.
B. Tôn trọng người khác.
C. Không tôn trọng người khác.
D. Xỉ nhục người khác.
Câu 18. Nhà bà D và bà G cái nhau vì bà D vứt rác sang nhà bà G. Trước tình huống đó em sẽ làm gì?
A. Nói với bố mẹ để bố mẹ sang hòa giải 2 bác để không có mâu thuẫn.
B. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
C. Đứng xem hai bà cãi nhau.
D. Giúp bác D cãi nhau với bà G.
Câu 19. Tôn trọng người khác thể hiện điều gì ?
A. Thể hiện lối sống có văn hóa.
B. Thể hiện lối sống tiết kiệm.
C. Thể hiện lối sống thực dụng.
D. Thể hiện lối sống vô cảm.
Câu 20. Tôn trọng người khác được thể hiện thông qua đâu?
A. Cử chỉ, hành động, lời nói.
B. Cử chỉ và lời nói.
C. Cử chỉ và hành động.
D. Lời nói và hành động.
Câu 21. Tôn trọng mọi người có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp cho con người cảm thấy thanh thản.
B. Nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người.
C. Làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn.
D. Cơ sở để quan hệ xã hội trở lên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
Câu 22. Biểu hiện của giữ chữ tín là?
A. Giữ đúng lời hứa.
B. Không buôn bán hàng kém chất lượng.
C. Quyết tâm làm cho đến cùng.
D. Cả A,B,C.
Câu 23. Biểu hiện không có chữ tín là?
A. Hứa suông.
B. Buôn bán hàng giả thu lợi nhuận cao.
C. Nói một đằng làm một nẻo.
D. Cả A,B,C.
Câu 24. Vào đợt lợn bị dịch tả châu phi, người dân mua thịt lợn ít dần. Biết được điều đó, bà A mở cửa hàng thịt lợn sạch nhưng thực tế vẫn lấy thịt lợn bọ ốm, bị bệnh để bán nhằm thu lợi nhuận cao. Hành vi đó của bà A thể hiện hành vi?
A. Bà A coi thường người khác.
B. Bà A không tôn trọng người khác.
C. Bà A giữ chữ tín.
D. Bà A không giữ chữ tín.
Câu 25. Nhiều lần B vi phạm lỗi nói chuyện trong giờ học, B đã nhiều lần hứa trước cô giáo và cả lớp sẽ không tái phạm nữa nhưng trên thực tế giờ học nào bạn B cũng nói chuyện trong giờ và bị ghi vào sổ đầu bài. Việc làm đó của B thể hiện điều gì?
A. B là người không giữ chữ tín.
B. B là người giữ chữ tín.
C. B là người không tôn trọng người khác.
D. B là người tôn trọng người khác.
Câu 26.Giữ chữ tín sẽ nhận được điều gì điều gì ?
A. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của mọi người.
B. Giúp mọi người đoàn kết.
C. Giúp mọi người dễ dàng hợp tác với nhau.
D. Cả A,B,C.
Câu 27. Câu tục ngữ: Hay gì lừa đảo kiểm lời/ Cả nhà ăn uống tội trời riêng mang khuyên chúng ta điều gì ?
A. Giữ chữ tín.
B. Giữ lòng tin.
C. Giữ lời nói.
D. Giữ lời hứa.
Câu 28. Bà P mở cửa hàng bán rau sạch bà quan niệm rằng mặc dù sãi ít nhưng bà thấy vui vì cung cấp rau sạch là niềm vui cho mọi người, bảo vệ sức khỏe mọi người. Nhiều lần bà C ngỏ lời bảo bà P nhập thêm rau Trung Quốc cho rẻ, mã đẹp và thu lợi nhuận cao nhưng bà nhất quyết không đồng ý. Việc làm đó của bà P thể hiện điều gì?
A. Bà P là người giữ lời hứa.
B. Bà P là người thật thà.
C. Bà P là người giữ chữ tín.
D. Bà P là người tốt bụng.
Câu 29. Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì mỗi người cần phải làm gì?
A. Làm tốt chức trách, nhiệm vụ.
B. Giữ đúng lời hứa.
C. Đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh.
D. Cả A,B,C.
Câu 30. Câu tục ngữ: Phép vua thua lệ làng nói đến yếu tố nào?
A. Pháp luật.
B. Kỉ luật.
C. Chữ tín.
D. Liêm khiết.
Câu 31. Quy tắc xử xự chung, có tính bắt buộc, do nhà nước ban hành, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế được gọi là ?
A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Pháp luật.
D. Kỉ luật.
Câu 32. Biểu hiện của pháp luật là?
A. Đèn đỏ dừng lại, đèn xanh đi tiếp.
B. Xử phạt những người buôn bán động vật quý hiếm.
C. Bắt giam các đối tượng đua xe trái phép.
D. Cả A,B,C.
Câu 33. Biểu hiện của kỉ luật là?
A. Nội quy lớp học.
B. Quy chế thi cử.
C. Điều lệ của làng, xã do mọi người đặt ra.
D. Cả A,B,C.
Câu 34. Các hành vi: Buôn bán người qua biên giới, chặt gỗ trong khu du lịch sinh thái, bắt cóc trẻ em vi phạm điều gì?
A. Vi phạm pháp luật.
B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm quy chế.
D. Vi phạm quy định.
Câu 35. Biểu hiện của tình bạn không trong sáng, lành mạnh là?
A. Rủ bạn nghỉ học chơi game.
B. Giúp bạn nói dối cô giáo để nghỉ học.
C. Rủ bạn chơi ma túy.
D. Cả A,B,C.
Câu 36. Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh là?
A. Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
B. Phù hợp với nhau về quan niệm sống.
C. Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
D. Cả A,B,C.
Câu 37. A là một học sinh nữ lớp 6 nổi tiếng hát hay, đàn giỏi ; B là học sinh nam cùng lớp có biệt tài chơi thể thao giỏi và đẹp trai. Hai bạn học cùng nhau và nảy sinh tình cảm quý mến nhau nhưng giữa hai bạn luôn giữ khoảng cách với nhau và hai bạn hứa với nhau là sẽ giúp đỡ nhau cùng tiến lên trong học tập. Tổng kết cuối năm A và B lần lượt đứng nhất và nhì của lớp. Tình cảm của A và B được gọi là gì?
A. Tình bạn trong sáng, lành mạnh.
B. Tình yêu.
C. Tình anh em.
D. Tình đồng nghiệp.
Câu 38. D là bạn thân của E, trong giờ kiểm tra 15 phút E không học bài cũ nên lén thầy cô giở sách ra chép. Nếu là D em sẽ làm gì ?
A. Nhắc nhở bạn, khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật.
B. Nhờ bạn D cho xem tài liệu cùng.
C. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
D. Nói với cô giáo để bạn bị phạt.
Câu 39. Arixtot đã nói: Tình bạn là cái cần thiết nhất đối với cuộc sống, vì không ai lại mong muốn cuộc sống không có bạn bè, dù cho người đó có mọi hạnh phúc khác chăng nữa. Tình bạn mà Arixtot đề cập đến là tình bạn như thế nào?
A. Tình bạn trong sáng, lành mạnh.
B. Tình bạn đầy toan tính.
C. Tình bạn để vụ lợi.
D. Tình bạn là tình yêu giữa nam và nữ.
Câu 40. Tình bạn trong sáng có ở giới tính nào?
A. Chỉ có ở giới nam.
B. Chỉ có ở giới nữ.
C. Chỉ có ở giới tính thứ 3.
D. Cả A và B.
Đáp án & Thang điểm
1 | D | 11 | A | 21 | D | 31 | C |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | C | 12 | A | 22 | D | 32 | D |
3 | A | 13 | A | 23 | D | 33 | D |
4 | A | 14 | D | 24 | D | 34 | A |
5 | A | 15 | D | 25 | A | 35 | D |
6 | D | 16 | D | 26 | D | 36 | D |
7 | A | 17 | C | 27 | A | 37 | A |
8 | D | 18 | A | 28 | C | 38 | A |
9 | D | 19 | A | 29 | D | 39 | A |
10 | B | 20 | A | 30 | B | 40 | D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Hằng năm vào các dịp gần tết, tại thôn M thường vận động bà con quét dọn đường làng, ngõ xóm, treo cờ. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Xây dựng nếp sống văn hóa.
B. Xây dựng gia đình văn hóa.
C. Làm cho có hình thức.
D. Xây dựng phong trào toàn dân đoàn kết.
Câu 2. Biểu hiện cụ thể của cộng đồng dân cư là?
A. Làng.
B. Thôn.
C. Tổ dân phố.
D. Cả A,B,C.
Câu 3. Tiêu chuẩn nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là?
A. Bài trừ mê tín dị đoan, phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp.
C. Làm cho đời sống tinh thần ngày càng lành mạnh.
D. Cả A,B,C.
Câu 4. Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm cho cuộc sống bình yên.
B. Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.
C. Góp phần xây dựng cuộc sống hạnh phúc.
D. Cả A,B,C.
Câu 5. Để xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư học sinh cần phải làm gì?
A. Tránh các việc làm xấu.
B. Tham gia những hoạt động vừa sức.
C. Bài trừ các hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Cả A,B,C.
Câu 6. Nick Vujicic – người đàn ông không tay không chân nhưng nổi tiếng với nghị lực phi thường đã truyền niềm tin, sức mạnh cho hàng triệu người trên thế giới. Anh hiện là chủ tịch và CEO tổ chức quốc tế Life Without Limbs, Giám đốc công ty thái độ sống Attitude Is Altitude. Nick viết bằng 2 ngón chân trên bàn chân trái và biết cách cầm các đồ vật bằng ngón chân của mình. Anh biết dùng máy tính và có khả năng đánh máy 45 từ/phút bằng phương pháp “gót và ngón chân”. Anh cũng học cách ném bóng tennis, chơi trống, tự lấy cốc nước, chải tóc, đánh răng, trả lời điện thoại, cạo râu, chơi golf, bơi lội và thậm chí cả nhảy dù. Câu chuyện của Nick nói lên đức tính gì?
A. Tự lập.
B. Tự chủ.
C. Tự tin.
D. Dũng cảm.
Câu 7. Để học cách tự lập theo em cần phải làm gì?
A. Làm những việc vừa sức với mình.
B. Chủ động học hỏi những điều không biết.
C. Tích cực học tập, nghiên cứu khoa học để có công việc tốt.
D. Cả A,B,C.
Câu 8. Các hoạt động thể hiện việc xây dựng nếp sống văn hóa là?
A. Không tổ chức đám cưới linh đình, xã hoa, lãng phí.
B. Xây dựng điểm vui chơi giải trí cho trẻ em.
C. Sinh đẻ có kế hoạch.
D. Cả A,B,C.
Câu 9. Các hoạt động không xây dựng nếp sống văn hóa là?
A. Tụ tập thanh niên đánh bài.
B. Làm theo những gì thầy bói phán.
C. Lấy chồng trước độ tuổi nhà nước quy định.
D. Cả A,B,C.
Câu 10. Làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh, phong phú được gọi là?
A. Xây dựng gia đình văn hóa.
B. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
C. Xây dựng nếp sống văn hóa.
D. Xây dựng văn hóa.
Câu 11. Hằng năm vào các dịp gần tết, tại thôn M thường vận động bà con quét dọn đường làng, ngõ xóm, treo cờ. Việc làm đó thể hiện điều gì?
A. Xây dựng nếp sống văn hóa.
B. Xây dựng gia đình văn hóa.
C. Làm cho có hình thức.
D. Xây dựng phong trào toàn dân đoàn kết.
Câu 12. Biểu hiện cụ thể của cộng đồng dân cư là?
A. Làng.
B. Thôn.
C. Tổ dân phố.
D. Cả A,B,C.
Câu 13. Tiêu chuẩn nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là?
A. Bài trừ mê tín dị đoan, phòng chống tệ nạn xã hội.
B. Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp.
C. Làm cho đời sống tinh thần ngày càng lành mạnh.
D. Cả A,B,C.
Câu 14. Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống cho mình được gọi là ?
A. Trung thành.
B. Trung thực.
C. Tự lập.
D. Tiết kiệm.
Câu 15. Các hoạt động thể hiện tính tự lập là?
A. Đi học đúng giờ.
B. Học bài cũ và chuẩn bị bài cũ.
C. Học kinh doanh để kiếm thêm thu nhập.
D. Cả A,B,C.
Câu 16. Các hoạt động thể hiện không có tính tự lập là?
A. Nhờ bạn chép bài hộ.
B. Ở nhà chơi, xin tiền bố mẹ đi lấy vợ.
C. Tự giặt quần áo của mình.
D. Cả A,B,C.
Câu 17. Việc liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nước ngoài với các cơ sở giáo dục Việt Nam nói đến việc học hỏi trong lĩnh vực nào?
A. Giáo dục và đào tạo.
B. Kinh tế – xã hội.
C. Quốc phòng – An ninh.
D. Khoa học – Kĩ thuật.
Câu 18. Việt Nam ký kết Hiệp định liên Chính phủ về sử dụng năng lượng nguyên tử vì mục đích hòa bình với Liên bang Nga, Trung Quốc và Achentina. Điều đó thể hiện điều gì ?
A. Việt Nam học hỏi các nước về Khoa học và công nghệ.
B. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học và kĩ thuật.
C. Việt Nam học hỏi các nước về khoa học.
D. Việt Nam học hỏi các nước vè Kĩ thuật.
Câu 19. Ở các nước phương Tây, lứa tuổi thanh thiếu niên quan hệ tình dục trước hôn nhân khá cao. Ở nước ta hiện nay tình trạng phá thai và kết hôn ở độ tuổi ngày càng tăng nhanh. Thông tin đó nói lên điều gì?
A. Một số thanh thiếu niên ở Việt Nam học hỏi các yếu tố không tích cực từ các nước phương Tây.
B. Một số thanh thiếu niên ở Việt Nam học hỏi các yếu tố tích cực từ các nước phương Tây.
C. Một số thanh niên ở Việt Nam sống vô cảm.
D. Một số thanh niên ở Việt Nam sống không có trách nhiệm.
Câu 20. Ngày nay, thế hệ trẻ chỉ quan tâm đến nhạc nước ngoài như: Nhạc Hàn Quốc, nhạc Anh, nhạc Trung…và bài trừ thậm chí ghét bỏ các loại nhạc truyền thống của dân tộc như: hát cải lương, hát xoan, hát quan họ.Việc làm đó nói lên điều gì?
A. Các bạn trẻ không tôn trọng dân tộc mình.
B. Các bạn trẻ tôn trọng dân tộc mình.
C. Các bạn trẻ sống vô tâm.
D. Các bạn trẻ sống vô trách nhiệm.
Câu 21. Việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác phải chú ý đến điều gì?
A. Học hỏi các mặt tích cực phải chọn lọc và phù hợp với bản sắc dân tộc mình.
B. Học hỏi cả mặt tích cực và hạn chế.
C. Chỉ học hỏi mặt tích cực và không cần chọn lọc.
D. Chỉ học hỏi mặt tiêu cực.
Câu 22. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc có vai trò như thế nào đối với nước ta trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc?
A. Điều kiện.
B. Tiền đề.
C. Động lực.
D. Đòn bẩy.
Câu 23. Câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng khuyên chúng ta điều gì?
A. Không chơi với bất kì ai.
B. Chỉ nên chơi với người xấu.
C. Chỉ nên chơi với những người quen biết.
D. Lựa chọn người bạn tốt để mình học tập được nhiều điều tốt.
Câu 24. Tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích, lí tưởng được gọi là ?
A. Tình yêu.
B. Tình bạn.
C. Tình đồng chí.
D. Tình anh em.
Câu 25. Biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh là?
A. Hướng dẫn bạn làm những bài khó.
B. Cõng bạn đến lớp khi bạn bị gãy chân.
C. Đến thăm bạn khi bạn bị ốm.
D. Cả A,B,C.
Câu 26. Biểu hiện của tình bạn không trong sáng, lành mạnh là?
A. Rủ bạn nghỉ học chơi game.
B. Giúp bạn nói dối cô giáo để nghỉ học.
C. Rủ bạn chơi ma túy.
D. Cả A,B,C.
Câu 27. Trong các tổ chức sau tổ chức nào thuộc tổ chức chính trị – xã hội?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước CHXH Chủ nghĩa Việt Nam.
C. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
D. Cả A,B,C.
Câu 28. Những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và bảo vệ Nhà nước, chế độ chính trị, trật tự an ninh xã hội; là những hoạt động trong các tổ chức chính trị, đoàn thể quần chúng và hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường sống của con người được gọi là ?
A. Hoạt động hành chính.
B. Hoạt động chính trị – xã hội.
C. Hoạt động nhân văn.
D. Hoạt động nhân đạo.
Câu 29. Các hoạt động chính trị – xã hội là?
A. Tham gia làm tình nguyện viên tiếp sức mùa thi.
B. Vận động bà con ủng hộ quần áo cho bà con vùng xâu, vùng xa.
C. Thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sỹ.
D. Cả A,B,C.
Câu 30. Hoạt động chính trị – xã hội là … để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện, phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vào công việc chung của xã hội. Trong dấu “…” đó là ?
A. Điều kiện.
B. Tiền đề.
C. Động lực.
D. Yếu tố.
Câu 31. Câu tục ngữ: Nhất tự vi sư bán tự vi sư nói đến điều gì ?
A. Lòng tôn trọng đối với thầy giáo.
B. Lòng trung thành đối với thầy giáo.
C. Lòng tự trọng đối với thầy giáo.
D. Lòng vị tha đối với thầy giáo.
Câu 32. Sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác được gọi là ?
A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Lẽ phải.
D. Tôn trọng người khác.
Câu 33. Biểu hiện tôn trọng người khác là?
A. Lắng nghe ý kiến góp ý của các bạn trong lớp.
B. Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện.
C. Giúp đỡ người khuyết tật.
D. Cả A,B,C.
Câu 34. Biểu hiện không tôn trọng người khác là?
A. Vu khống cho người khác.
B. Bịa đặt, nói xấu người khác sau lưng.
C. Cười nói to trong đám ma.
D. Cả A,B,C.
Câu 35. Hút thuốc lá và hà hơi vào mặt người khác, đặc biệt là phụ nữ có thai thể hiện hành vi?
A. Coi thường người khác.
B. Tôn trọng người khác.
C. Không tôn trọng người khác.
D. Xỉ nhục người khác.
Câu 36. Câu tục ngữ: Đói cho sạch, rách cho thơm nói đên điều gì ?
A. Đức tính khiêm tốn.
B. Đức tính liêm khiết, sống trong sạch.
C. Đức tính cần cù.
D. Đức tính trung thực.
Câu 37. Không hám danh, hám lợi, không nhỏ nhen, ích kỉ được gọi là ?
A. Liêm khiết.
B. Công bằng.
C. Lẽ phải.
D. Khiêm tốn.
Câu 38. Biểu hiện của không liêm khiết là?
A. Giả làm người khuyết tật đi ăn xin.
B. Đút tiền cho cán bộ xã để làm hồ sơ hộ nghèo.
C. Bác sỹ nhận phong bì của bệnh nhân.
D. Cả A,B,C.
Câu 39. Biểu hiện của liêm khiết là?
A. Giáo viên không nhận phong bì của học sinh và phụ huynh.
B. Công an từ chối nhận phong bì của người vi phạm.
C. Bác sỹ không nhận phong bì của bệnh nhân.
D. Cả A,B,C.
Câu 40. Để đạt được danh hiệu học sinh giỏi toàn diện E đã đến nhà cô giáo V nhờ cô nâng điểm môn Văn. Gia đình E đến nhà cô V và biếu cô phong bì 2 triệu đồng. Cô V nhất quyết từ chối gia đình em E, trả lại số tiền trên và đề nghị gia đình không nên làm như vậy. Cô V là người như thế nào?
A. Cô V là người trung thực.
B. Cô V là người thẳng thắn.
C. Cô V là người sống trong sạch.
D. Cô V là người ham tiền của.
Đáp án & Thang điểm
1 | A | 11 | A | 21 | A | 31 | A |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | D | 12 | D | 22 | A | 32 | D |
3 | D | 13 | D | 23 | D | 33 | D |
4 | D | 14 | C | 24 | B | 34 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | D | 35 | C |
6 | A | 16 | D | 26 | D | 36 | B |
7 | D | 17 | A | 27 | C | 37 | A |
8 | D | 18 | A | 28 | B | 38 | D |
9 | D | 19 | A | 29 | D | 39 | D |
10 | C | 20 | A | 30 | A | 40 | C |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa là?
A. Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp
B. Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
C. Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. Cả A,B,C.
Câu 2. Hình thức của khiếu nại và tố cáo là?
A. Trực tiếp.
B. Đơn, thư.
C. Báo, đài.
D. Cả A,B,C.
Câu 3. Công dân có thể tố giác tội phạm với cơ quan nào ?
A. Cơ quan điều tra.
B. Viện Kiểm sát.
C. Tòa án nhân dân.
D. Cả A,B,C.
Câu 4. Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?
A. Làm đơn khiếu nại.
B. Làm đơn tố cáo.
C. Chấp nhận nghỉ việc.
D. Đe dọa Giám đốc.
Câu 5. Phát hiện công ty X nhiều lần xả nước thải và khí độc ra môi trường gần khu dân cư chúng ta cần làm gì ?
A. Làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng.
B. Làm đơn khiếu nại với cơ quan chức năng.
C. Mặc kệ coi như không biết.
D. Nhắc nhở công ty X.
Câu 6. Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần lưu ý điều gì?
A. Trung thực.
B. Khách quan.
C. Thận trọng.
D. Cả A,B,C.
Câu 7. Tài sản của nhà nước gồm có?
A. Tài nguyên đất.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên và khoáng sản.
D. Cả A,B,C.
Câu 8. Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là?
A. Lợi ích.
B. Lợi ích tập thể.
C. Lợi ích công cộng.
D. Lợi ích nhóm.
Câu 9. Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng được gọi chung là?
A. Điều kiện cơ bản.
B. Điều kiện cần thiết.
C. Điều kiện tối ưu.
D. Cơ sở vật chất.
Câu 10. Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì?
A. Tôn trọng và bảo vệ.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí.
C. Chiếm hữu và sử dụng.
D. Tôn trọng và khai thác.
Câu 11. Lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước có ý nghĩa là?
A. Để phát triển kinh tế đất nước.
B. Nâng cao đời sống vật chất.
C. Nâng cao đời sống tinh thần.
D. Cả A,B,C.
Câu 12. Trên báo có đăng tin, tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà nước. Hành vi này gọi là?
A. Phá hoại lợi ích công cộng.
B. Phá hoại tài sản của nhà nước.
C. Phá hoại tài sản.
D. Phá hoại lợi ích.
Câu 13. Biểu hiện bảo vệ lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước là?
A. Báo với công an có đối tượng đập phá trường học.
B. Ngăn chặn nạn phá rừng.
C. Ngăn chặn nạn khai thác cát bừa bãi ven sông Hồng.
D. Cả A,B,C.
Câu 14. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 15. Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là ?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 16. Chiếm hữu bao gồm ?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A,B.
Câu 17. Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 18. Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C.
Câu 19. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 7 năm đến 15 năm.
B. Từ 5 năm đến 15 năm.
C. Từ 5 năm đến 10 năm.
D. Từ 1 năm đến 5 năm.
Câu 20. Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người là?
A. Chất độc màu da cam.
B. Súng tự chế.
C. Các chất phóng xạ.
D. Cả A,B,C.
Câu 21. Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?
A. Vũ khí.
B. Tang vật.
C. Chất độc hại.
D. Chất gây nghiện.
Câu 22. Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí.?
A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
B. Cá nhân.
C. Công ty tư nhân.
D. Tổ chức phản động.
Câu 23. Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự là ?
A. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác tấn công hoặc chống trả đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác.
B. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác gây rối trật tự công cộng đe dọa tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác.
C. Khi biết rõ đối tượng đang thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
D. Cả A,B,C.
Câu 24. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là?
A. Quân đội nhân dân.
B. Dân quân tự vệ.
C. Kiểm lâm.
D. Cả A,B,C.
Câu 25.
A. 10 triệu đến 100 triệu đồng.
B. 10 triệu đến 50 triệu đồng.
C. 10 triệu đến 150 triệu đồng.
D. 10 triệu đến 20 triệu đồng.
Câu 26. HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai.
B. Hiến máu.
C. Quan hệ tình dục.
D. Dùng chung ống kim tiêm.
Câu 27. Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS bao lâu?
A. 10 năm.
B. 15 năm.
C. 20 năm.
D. Suốt đời.
Câu 28. Dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS là?
A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể.
B. Sốt kéo dài trên 1 tháng.
C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng.
D. Cả A,B,C.
Câu 29. Thời gian dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS tốt nhất là trong thời gian nào?
A. 1 tiếng.
B. 1 tuần.
C. Ngay sau 2-3 giờ đầu.
D. 1 tháng.
Câu 30. Tác hại của AIDS/HIV là?
A. Nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe của con người.
B. Ảnh hưởng đến tương lai nòi giống của dân tộc.
C. Ảnh hưởng đến kinh tế – xã hội đất nước.
D. Cả A,B,C.
Câu 31. Ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS có thể tiến hành khi nào?
A. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
B. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
C. Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.
D. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.
Câu 32. Các việc làm phòng, chống HIV/AIDS là?
A. Tuyên truyền tới mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống.
B. Tham gia các hoạt động phòng, chống tại địa phương.
C. Không buôn bán, vận chuyển, tàng trữ chất ma túy.
D. Cả A,B,C.
Câu 33. Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao nhiêu lâu?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 3 năm đến 10 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 34. Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 35. Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Vi phạm pháp luật.
C. Vi phạm đạo đức.
D. Vi phạm quy chế.
Câu 36. Tệ nạn nguy hiểm nhất là?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A,B,C.
Câu 37. Tác hại của tệ nạn xã hội là?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 38. Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ma túy,mại dâm .
B. Cờ bạc, rượu chè.
C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.
D. Cả A,B,C.
Câu 39. Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Tử hình.
B. Chung thân.
C. Phạt tù.
D. Cảnh cáo.
Câu 40. Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?
A. Công nhận và chịu trách nhiệm.
B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.
C. Công nhận và đảm bảo.
D. Công nhận và bảo hộ
Đáp án & Thang điểm
1 | D | 11 | D | 21 | A | 31 | C |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | D | 12 | B | 22 | A | 32 | D |
3 | D | 13 | D | 23 | D | 33 | C |
4 | A | 14 | A | 24 | D | 34 | B |
5 | A | 15 | A | 25 | A | 35 | A |
6 | D | 16 | D | 26 | A | 36 | D |
7 | D | 17 | B | 27 | D | 37 | D |
8 | C | 18 | D | 28 | D | 38 | A |
9 | D | 19 | A | 29 | C | 39 | A |
10 | A | 20 | D | 30 | D | 40 | D |
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Giáo dục công dân lớp 8
Thời gian làm bài: phút
(Đề thi số 1)
Câu 1. Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C.
Câu 2. Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 3. Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 4. Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là ?
A. Quyền định đoạt.
B. Quyền khai thác.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 5. Chiếm hữu bao gồm ?
A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.
B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.
C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.
D. Cả A,B.
Câu 6. Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?
A. Quyền sử dụng.
B. Quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu.
D. Quyền tranh chấp.
Câu 7. Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?
A. Quyền chiếm hữu.
B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt.
D. Cả A,B,C.
Câu 8. Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?
A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.
B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
C. Mời bạn bè mua pháo.
D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo.
Câu 9. Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.
B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự.
C. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán.
D. Cả A,B,C.
Câu 10. Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Sử dụng súng tự chế.
B. Cưa mìn để lấy thuốc nổ.
C. Dùng dao để đánh nhau.
D. Cả A,B,C.
Câu 11. Tên gọi của 1 loại vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người là?
A. HIV.
B. AIDS.
C. Ebola.
D. Cúm gà.
Câu 12. HIV/AIDS lây qua con đường nào?
A. Quan hệ tình dục.
B. Từ mẹ sang con trong quá trình mang thai.
C. Dùng chung ống kim tiêm.
D. Cả A,B,C.
Câu 13. HIV/AIDS không lây qua con đường nào?
A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai.
B. Hiến máu.
C. Quan hệ tình dục.
D. Dùng chung ống kim tiêm.
Câu 14. Thời gian điều trị thuốc kháng vi rút HIV/AIDS bao lâu?
A. 10 năm.
B. 15 năm.
C. 20 năm.
D. Suốt đời.
Câu 15. Dấu hiệu lâm sàng chính khi mắc HIV/AIDS là?
A. Sút cân trên 10% trọng lượng cơ thể.
B. Sốt kéo dài trên 1 tháng.
C. Ỉa chảy kéo dài trên 1 tháng.
D. Cả A,B,C.
Câu 16. Tệ nạn nguy hiểm nhất là?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy.
C. Mại dâm.
D. Cả A,B,C.
Câu 17. Tác hại của tệ nạn xã hội là?
A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.
B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 18. Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Ma túy,mại dâm.
B. Cờ bạc, rượu chè.
C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.
D. Cả A,B,C.
Câu 19. Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?
A. Tử hình.
B. Chung thân.
C. Phạt tù.
D. Cảnh cáo.
Câu 20. Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm?
A. Từ 1 năm đến 3 năm.
B. Từ 3 năm đến 5 năm.
C. Từ 2 năm đến 7 năm.
D. Từ 2 năm đến 5 năm.
Câu 21. Pháp luật do nhà nước ban hành, mang tính quyền lực, bắt buộc mọi người phải tuân theo, không phụ thuộc vào sở thích của bất cứ ai thể hiện đặc điểm nào của pháp luật ?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 22. Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A,B,C.
Câu 23. Bản chất pháp luật nước ta là?
A. Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân.
B. Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam trên các lĩnh vực.
C. Thể hiện ý chí của nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Cả A,B,C.
Câu 24. Pháp luật là công cụ để thực hiện quản lí nhà nước, quản lí kinh tế, văn hóa xã hội nói đến nội dung nào của pháp luật?
A. Khái niệm pháp luật.
B. Vai trò của pháp luật.
C. Đặc điểm của pháp luật.
D. Bản chất của pháp luật.
Câu 25. Tính đến nay nước ta có bao nhiêu bản Hiến pháp?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 26. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 có bao nhiêu chương và bao nhiêu điều?
A. 11 chương, 120 điều.
B. 12 chương, 121 điều.
C. 13 chương, 122 điều.
D. 14 chương, 123 điều.
Câu 27. Người ký bản Hiến pháp là?
A. Chủ tịch Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Tổng Bí thư.
D. Phó Chủ tịch Quốc Hội.
Câu 28. Các văn bản pháp luật khác ban hành phải đảm bảo tiêu chí nào so với Hiến pháp?
A. Giống nhau.
B. Không được trùng.
C. Không được trái.
D. Cả A,B,C.
Câu 29. Nội dụng hiến pháp bao gồm ?
A. Bản chất nhà nước.
B. Chế độ chính trị.
C. Chế độ kinh tế.
D. Cả A,B,C.
Câu 30. Hiến pháp do cơ quan nào xây dựng?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch nước.
C. Tổng Bí thư.
D. Chính phủ.
Câu 31. Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân tại chương nào?
A. Chương I.
B. Chương II.
C. Chương III.
D. Chương IV.
Câu 32. Biểu hiện việc thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận là?
A. Phát biểu ý kiến về việc đóng quỹ của thôn.
B. Phát biểu ý kiến trong họp tiếp xúc cử tri về vấn đề ô nhiễm môi trường.
C. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật Thanh niên.
D. Cả A,B,C.
Câu 33. Biểu hiện việc thực hiện sai quyền tự do ngôn luận là?
A. Tung tin đồn nhảm về dịch lợn tại địa phương.
B. Nói xấu Đảng, Nhà nước trên facebook.
C. Viết bài tuyên truyền Đạo Thánh Đức chúa trời trên faecbook.
D. Cả A,B,C.
Câu 34. Người bao nhiêu tuổi vi phạm quyền tự do ngôn luận phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Từ đủ 13 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 15 tuổi.
D. Từ đủ 16 tuổi.
Câu 35. Việc ông A sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để tung tin đồn nhảm không đúng sự thật sẽ bị phạt như thế nào?
A. Cảnh cáo.
B. Nhắc nhở.
C. Phạt tù từ 1 năm đến 5 năm.
D. Cắt chức.
Câu 36. Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân bị phạt tù bao lâu ? tù từ 03 tháng đến 02 năm?
A. Từ 2 tháng đến 1 năm.
B. Từ 3 tháng đến 2 năm.
C. Từ 4 tháng đến 3 năm.
D. Từ 5 tháng đến 5 năm.
Câu 37. Công dân có thể tố giác tội phạm với cơ quan nào ?
A. Cơ quan điều tra.
B. Viện Kiểm sát.
C. Tòa án nhân dân.
D. Cả A,B,C.
Câu 38. Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?
A. Làm đơn khiếu nại.
B. Làm đơn tố cáo.
C. Chấp nhận nghỉ việc.
D. Đe dọa Giám đốc.
Câu 39. Phát hiện công ty X nhiều lần xả nước thải và khí độc ra môi trường gần khu dân cư chúng ta cần làm gì ?
A. Làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng.
B. Làm đơn khiếu nại với cơ quan chức năng.
C. Mặc kệ coi như không biết.
D. Nhắc nhở công ty X.
Câu 40. Trên báo có đăng tin, tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà nước. Hành vi này gọi là?
A. Phá hoại lợi ích công cộng.
B. Phá hoại tài sản của nhà nước.
C. Phá hoại tài sản.
D. Phá hoại lợi ích.
Đáp án & Thang điểm
1 | D | 11 | A | 21 | C | 31 | B |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | A | 12 | D | 22 | B | 32 | D |
3 | A | 13 | A | 23 | D | 33 | D |
4 | A | 14 | D | 24 | B | 34 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | D | 35 | C |
6 | B | 16 | D | 26 | A | 36 | B |
7 | D | 17 | D | 27 | A | 37 | D |
8 | A | 18 | A | 28 | B | 38 | A |
9 | D | 19 | A | 29 | D | 39 | A |
10 | D | 20 | C | 30 | A | 40 | B |
………………………………
………………………………
………………………………
Trên đây là phần tóm tắt một số đề thi trong các bộ đề thi Giáo dục công dân lớp 8, để xem đầy đủ mời quí bạn đọc lựa chọn một trong các bộ đề thi ở trên!
Lưu trữ: Bộ đề thi GDCD lớp 8 khác:
box-most-viewed-courses