Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school. For tourists, a simple inclination of the head or an attempt at a bow at the waist will usually suffice. The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing. For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow; an office superior might get a slow, extended, 70-degree bow. It’s all about position and circumstance.
There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care. To tip someone is actually a little insulting; the services you’ve asked for are covered by the price given, so why pay more? If you are in a large area like Tokyo and can’t speak any Japanese, a waiter or waitress might take the extra money you happen to leave rather than force themselves to deal with the awkward situation of explaining the concept of no tipping in broken English.
Question 1: Japanese children are taught to bow from little age.
A. True B. False
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “Bowing is nothing less than an art form in Japan, respect pounded into children’s heads from the moment they enter school.”.
Dịch: Cúi chào không gì hơn là một loại nghệ thuật ở Nhật, sự tôn trọng này được gieo vào đầu những đứa trẻ ngay từ khi đi học.
Question 2: The duration and inclination of a bow doesn’t depend on who you greet
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The duration and inclination of the bow is proportionate to the elevation of the person you’re addressing.”.
Dịch: Thời lượng và góc cúi chào sẽ tương thích với vai vế của người bạn đang chào hỏi.
Question 3: A lightning-fast 30-degree bow is used for friends.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “For example, a friend might get a lightning-fast 30-degree bow”.
Dịch: Ví dụ như, một người bạn có thể sẽ nhận được cái cúi đầu nhanh 30 độ.
Question 4: You need to tip when using cabs, restaurants, healthcare in Japan.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “There is no tipping in any situation in Japan — cabs, restaurants, personal care.”.
Dịch: Không có chuyện boa tiền dưới mọi tình huống ở Nhật, bao gồm taxi, nhà hàng và chăm sóc cá nhân.
Question 5: Japanese find tipping a little insulting.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “To tip someone is actually a little insulting…”.
Dịch: Boa tiền ai đó được coi là khá xúc phạm họ.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Jeans are very popular with young people all over the world. Some people say that jeans are the “uniform” of youth, but they haven’t always been (6) _________. The story of jeans started almost two hundred years ago. People in Genoa, Italy made pants. The clothes made in Genoa (7) _________called ” jeanos”. The pants were called “jeans”. In 1850, a salesman in California began selling pants made (8) _________canvas. His name was Levi Strauss. Because they were so strong, “Levi’s pants became popular with gold miners, farmers and cowboys. Six year later, Levis began making his pants with blue cotton cloth from denim. Soon after, factory workers (9) _________ the United States and Europe began (10) _________ jeans. Young people usually didn’t wear them.
Question 6: A. usual B. unique C. traditional D. popular
Đáp án: D
Giải thích: popular: phổ biến
Dịch: Một số người cho rằng quần bò là “đồng phục” của giới trẻ, nhưng trước đây quần bog không có phổ biến như vậy.
Question 7: A. are B. were C. is D. was
Đáp án: B
Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn với chủ ngữ số nhiều: “were + P2”
Dịch: Loại vải làm ở Genoa được gọi là “jeanos”.
Question 8: A. of B. with C. from D. to
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “be made of st”: được làm từ…
Dịch: Vào năm 1980, một thương lái người Cali bắt đầu bán quần làm từ vải can-vát.
Question 9:A. on B. in C. at D. from
Đáp án:B
Giải thích: in + địa danh: ở…
Dịch: Ngay sau đó, các công nhân nhà máy ở Mỹ và châu Âu bắt đầu mặc đồ jeans.
Question 10: A. wear B. wore C. wears D. to wear
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc begin to V: bắt đầu làm gì
Dịch: Ngay sau đó, các công nhân nhà máy ở Mỹ và châu Âu bắt đầu mặc đồ jeans.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
HOW TO USE NAPKINS IN AN AMERICAN RESTAURANT?
As soon as you are seated, remove the napkin from your place setting, unfold it, and put it in your lap. Do not shake it open. At some very formal restaurants, the waiter may do this for the diners, but it is not inappropriate to place your own napkin in your lap, even when this is the case. The napkin rests on the lap till the end of the meal. Do not clean the cutlery or wipe your face with the napkin. NEVER use it to wipe your nose!
If you excuse yourself from the table, loosely fold the napkin and place it to the left or right of your plate. Do not refold your napkin or wad it up on the table either. Never place your napkin on your chair. At the end of the meal, leave the napkin semi-folded at the left side of the place setting. It should not be crumpled or twisted; nor should it be folded. The napkin must also not be left on the chair.
Question 11: As soon as you are seated, remove the napkin from your place setting, unfold it, and put it in your __________.
A. lap B. knees C. chest D. head
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “As soon as you are seated, remove the napkin from your place setting, unfold it, and put it in your lap.”.
Dịch: Ngay sau khi ngồi xuống, hãy chuyển khăn ăn từ chỗ bạn ngồi, gỡ nó ra và đặt lên lòng bạn.
Question 12: Does the napkin rest on the lap till the end of the meal?
A. Yes, it iss B. No, it doesn’t C. Yes, it does D. No, it isn’t
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “The napkin rests on the lap till the end of the meal.”.
Dịch: Khăn ăn sẽ ở trên đùi bạn cho đến cuối bữa.
Question 13: What shouldn’t we do with the napkin?
A. clean the cutlery
B. wipe your face
C. wipe your nose
D. All answers above
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “Do not clean the cutlery or wipe your face with the napkin. NEVER use it to wipe your nose!”.
Dịch: Đừng lau dao nĩa bằng khăn ăn, cùng đừng có lau mặt và không bao giờ được dùng để hỉ mũi.
Question 14: If you excuse yourself from the table, should you loosely fold the napkin?
A. Yes, we should B. No, we shouldn’t
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “If you excuse yourself from the table, loosely fold the napkin and place it to the left or right of your plate.”.
Dịch: Nếu phải rời bàn sớm, hãy gấp hờ chiếc khăn ăn và để sang trái hoặc phải của đĩa ăn.
Question 15: The napkin _________ be left on the chair.
A. mustn’t B. can’t C. needn’t D. haven’t
Đáp án:A
Giải thích: Dựa vào câu: “The napkin must also not be left on the chair.”.
Dịch: Không được để khăn ăn trên ghế.