Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
I. CÁC VẬT LIÊU CƠ KHÍ PHỔ BIẾN (Trang 40-vbt Công nghệ 8):
1. Vật liệu kim loại
– Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:
Lời giải:
+ Đùi đĩa xe | x |
+ Vỏ yên xe | |
+ Líp xe | x |
+ Lốp xe | |
+ Xích xe | x |
+ Tay phanh | x |
+ Vành xe | x |
+ Nan hoa | x |
+ Má phanh |
– Em hãy tìm từ và số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau để câu trở thành đúng.
Lời giải:
+ Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon
+ Tỉ lệ cácbon trong vật liệu > 2,14% thì gọi là gang.
+ Tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép
– Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây làm bằng vật liệu gì (kim loại đen hay kim loại màu)
Lời giải:
Sản phẩm | Kéo cắt giấy | Lưỡi cuốc | Khoá cửa | Chảo rán | Lõi dây dẫn điện | Khung xe đạp |
Loại vật liệu | Thép không gỉ | Sắt | Thép hợp kim | Gang, nhôm | Đồng, nhôm. | Hợp kim nhôm |
2. Vật liệu phi kim loại – Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
Lời giải:
– Em hãy cho biết những dụng cụ cho trong bảng sau được làm từ chất dẻo nào?
Lời giải:
Dụng cụ | Chất dẻo |
Rổ nhựa Vỏ quạt điện Can nhựa Ổ cắm điện Áo mưa Thước kẻ nhựa |
Dẻo nhiệt Dẻo nhiệt rắn Dẻo nhiệt Dẻo nhiệt rắn Dẻo nhiệt Dẻo nhiệt |
– Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su
Lời giải:
+ Vỏ tay cầm của kìm cách điện.
+ Găng tay cao su.
+ Ủng cao su.
+ Áo bảo hộ cao su.
– Em hãy cho biết những dụng cụ sau: khung xe đạp; kiềng đun; vỏ máy tính; đế bàn là; quả bóng; thước kẻ nhựa; lốp xe; lưỡi cuốc, dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại hoặc vật liệu phi kim loại
Lời giải:
Vật liệu kim loại | Vật liệu phi kim loại |
Khung xe đạp; kiềng đun; đế bàn là; lưỡi cuốc. | Vỏ máy tính; quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe. |
II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ (Trang 42-vbt Công nghệ 8):
– Em có nhận xét gì về tính dẫn điện; dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?
Lời giải:
+ Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng
+ Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm
– Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm.
Thép > Đồng > Nhôm
Câu 1 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Lời giải:
– Tính chất vật lí | nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng |
– Tính chất công nghệ | tính đúc, tính hàn, tình rèn, … |
– Tính cơ học | tính cứng, tính dẻo, tính bền. |
– Tính chất hóa học | tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn. |
Câu 2 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
Lời giải:
Kim loại | Phi kim loại |
– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc. – Có kim loại đen và kim loại màu. |
– Dẫn điện, nhiệt kém. – Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn. – Chất dẻo, cao su |
Kim loại đen | Kim loại màu |
– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon. – Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần. – Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo. – Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy). |
– Chủ yếu là các kim loại còn lại. – Dưới dạng hợp kim. – Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt. – Ít bị oxy hóa. – Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện. |
Câu 3 (Trang 43-vbt Công nghệ 8): Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.
Lời giải:
– Vật liệu kim loại:
Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu phi kim:
Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.
Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.