Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Câu 1: Công dụng của cưa tay là:
A. Cắt kim loại thành từng phần
B. Cắt bỏ phần thừa
C. Cắt rãnh
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 2: Cấu tạo của cưa tay gồm mấy bộ phận?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: C
Đó là khung cưa, vít điều chỉnh, chốt, lưỡi cưa, tay nắm.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về tư thế đứng của người cưa?
A. Đứng thẳng
B. Đứng thật thoải mái
C. Khối lượng cơ thể tập trung vào chân trước
D. Khối lượng cơ thể tập trung vào 2 chân
Đáp án: C
Câu 4: Có mấy quy định về an toàn khi cưa?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: C
Đó là quy định về kẹp vật, lưỡi cưa, quá trình cưa không dùng tay gạt mạt cưa.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về an toàn khi cưa?
A. Kẹp vật cưa đủ chặt
B. Lưỡi cưa căng vừa phải, không sử dụng cưa không có tay nắm hoặc tay nắm vỡ
C. Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa mạnh hơn
D. Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vì mạt cưa dễ bắn vào mắt
Đáp án: C
Vì khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để không rơi vào chân
Câu 6: Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công:
A. Trên 0,5 mm
B. Dưới 0,5 mm
C. Bằng 0,5 mm
D. Đáp án khác
Đáp án: A
Câu 7: Yêu cầu về lưỡi cắt của đục:
A. Thẳng
B. Cong
C. Có thể thẳng hoặc cong
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Câu 8: Kĩ thuật đục gồm mấy nội dung?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là cách cầm đục và búa, tư thế đục, cách đánh búa.
Câu 9: Phát biểu nào đúng khi nói về an toàn khi đục?
A. Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt
B. Không dùng đục bị mẻ
C. Kẹp vật đủ chặt
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: D
Câu 10: Cưa và đục là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công:
A. Nhỏ
B. Vừa
C. Lớn
D. Đáp án khác
Đáp án: C