Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Câu 1 trang 35 SBT Địa Lí 8: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Diện tích, dân số một số khu vực châu Á năm 2008
Khu vực và thế giới | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
– Đông Á | 11.762,0 | 1.558.0 | 132 |
– Tây Nam Á | 7.016,0 | 329,0 | 46 |
– Thế giới | 135.641,0 | 6.705,0 | 49 |
Em hãy:
a) Tính mật độ dân số của Đông Á, Tây Nam Á và thế giới sau đó ghi vào cột để trống trong bảng.
b) Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số giữa Đông Á với Tây Nam Á và toàn thế giới theo gợi ý dưới đây:
Lời giải:
c) Hãy nêu nhận xét chung về dân số Đông Á.
– Đông Á là khu vực có dân số đông nhất châu Á (1558 triệu người), nhiều hơn dân số các châu lục lớn như châu Phi, châu Âu, châu Mĩ.
– Mật độ dân số cao (132 người/km2), gấp 2,69 lần mật độ dân số thế giới (49 người/km2).
– Các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á có nên văn hóa rất gần gũi với nhau.
Câu 2 trang 36 SBT Địa Lí 8: Dựa vào bảng dưới đây:
Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2007 (tỉ USD)
Lời giải:
Nêu nhận xét về cán cân thương mại của các nước trên.
Các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đều là những nước xuất siêu, cán cân thương mại dương. Đây là các quốc gia có nền kinh tế, công nghiệp phát triển, tạo ra nguồn hàng lớn và có chất lượng cho xuất khẩu.
Câu 3 trang 36 SBT Địa Lí 8: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chứ (S) vào ô ( . . . ) trước các câu sau:
Lời giải:
Nguyên nhân giúp cho Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế trên thế giới là
(..Đ..) a) nhờ có cải cách của Minh Trị, Nhật Bản đã thoát khỏi những ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến.
(..Đ..) b) đã tranh thủ được những thành tựu khoa học – kĩ thuật của các nước phương Tây.
(..Đ..) c) sau chiến tranh thế giới thứ hai đã nhận được vốn đầu tư từ nước ngoài
(..Đ..) d) có nguồn lực dồi dào, cần cù lao động.
(..S..) đ) nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
(..S..) e) có nhiều ngành công nghiệp hàng đầu trên thế giới: chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử…
Câu 4 trang 36 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đầu sau:
Lời giải: