Chương 4: Oxi – Không khí

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

– Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Ví dụ:

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 2KCl + 3O2

– Các bước giải bài tập:

+ Tính số mol các chất đã cho

+ Viết phương trình hóa học

+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính toán theo chất hết

+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài

– Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối lượng, thể tích

– Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtham gia = msản phẩm

– Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính toán theo chất sản phẩm.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?

a) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

b) CaO + CO2

CaCO3.

c) 2HgO 2Hg + O2

d) Cu(OH)2 CuO + H2O.

Hướng dẫn giải:

– Phản ứng b) là phản ứng hóa hợp do chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai chất ban đầu.

– Phản ứng a); c); d) là phản ứng phân hủy do từ một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Ví dụ 2: Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2

a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

b. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng nào? Vì sao?

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học: CaCO3

CaO + CO2

b. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất CaCO3 (đá vôi) bị phân hủy thành hai chất: vôi sống (CaO) và khí cacbonic(CO2).

Ví dụ 3: Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và khí oxi.

a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ

b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đktc)

Hướng dẫn giải:

a. Phương trình hóa học: 2KNO3 2KNO2 + O2

b. nO2 = = 0,075 mol

Theo phương trình: nKNO3 = 2nO2 = 2.0,075 = 0,15 mol

Khối lượng KNO3 cần dùng là: mKNO3 = 0,15.101 = 15,15 gam

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:

A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.

B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.

C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.

Đáp án C

Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

Câu 2: Chọn nhận xét đúng:

A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học.

B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử.

C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới.

D. Cả A và C đều đúng.

Đáp án A

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

Câu 3: Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là

A. 2 sản phẩm.

B. 3 sản phẩm.

C. 1 sản phẩm.

D. 2 hay nhiều sản phẩm.

Đáp án D

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

Ví dụ: 2KMnO4

K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 4: Phản ứng phân hủy là

A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

C. CaO + CO2 CaCO3

D. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Đáp án D

Vì từ một chất ban đầu là KMnO4 sinh ra nhiều chất mới: K2MnO4 ,MnO2 ,O2

Câu 5: Cho các phản ứng sau:

1) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

2) CuO + H2

Cu + H2O

3) 2KNO3 2KNO2 + O2

4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

5) CH4 + 2O2

CO2↑ + 2H2O

Số phản ứng phân hủy là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án B

Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất phản ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới

Các phản ứng phân hủy là:

3) 2KNO3 2KNO2 + O2

4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O

Câu 6: Phản ứng phân hủy nào sau đây không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

B. 2H2O2 2H2O + O2

C. 2KClO3 2KCl + 3O2

D. 2H2O 2H2↑ + O2

Đáp án D

2H2O 2H2↑ + O2↑ là phản ứng sản xuất khí oxi trong công nghiệp

Câu 7: Oxi có thể thu được từ phản ứng phân hủy chất nào sau đây?

A. KMnO4.

B. NaHCO3.

C. (NH4)2SO4.

D. CaCO3.

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.

Câu 8: Số gam KMnO4 cần phân hủy để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7g

B. 42,8g

C. 14,3g

D. 31,6g

Đáp án D

nO2 = = 0,1 mol

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,2 ← 0,1 (mol)

mKMnO4 = 0,2.158 = 31,6 g

Câu 9: Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :

A. 48 lít

B. 24,5 lít

C. 67,2 lít

D. 33,6 lít

Đáp án D

nKClO3 = = 1 mol

2KClO3 2KCl + 3O2

1 → 1,5 (mol)

Vậy VO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,792

C. 10,08

D. 8,96

Đáp án B

nKMnO4 = = 0,2 mol

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

0,2 → 0,1 (mol)

Vì H% = 80% ⇒ nO2 thực tế =0,1.80% = 0,08 mol

⇒ VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít).

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 990

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống