Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
1. Axit: Hầu hết axit tan được trong nước, trừ axit silixic (H2SiO3)
2. Bazơ:
Phần lớn các bazơ không tan trong nước, bazơ được chia thành 2 loại theo tính tan:
– Bazơ tan được trong nước
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2 còn Ca(OH)2 ít tan…
– Bazơ không tan được trong nước
Ví dụ: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2…
3. Muối
– Những muối của natri, kali đều tan: NaCl, K2SO4,…
– Những muối nitrat đều tan: NaNO3, AgNO3,…
– Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan trừ một số muối như AgCl, BaSO4, CaSO4…
– Phần lớn các muối cacbonat, photphat không tan trừ muối của natri, kali
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các axit sau: H2SO4, H3PO4, HCl, H2SiO3 những axit nào tan trong nước?
Lời giải
Hầu hết các axit đều tan được trong nước, trừ H2SiO3
⇒ Những axit nào tan trong nước là: H2SO4, H3PO4, HCl
Ví dụ 2: Cho các bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, KOH, Mg(OH)2, Fe(OH)2 hãy chỉ ra các bazơ không tan trong nước?
Lời giải
Bazơ không tan trong nước là: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Ví dụ 3: Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, kali hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là:
Lời giải
Những bazơ không tan là:
+) sắt (II) hiđroxit : Fe(OH)2
+) đồng (II) hiđroxit: Cu(OH)2
+) nhôm hiđroxit: Al(OH)3
Vậy có 3 bazơ không tan trong dãy trên
Ví dụ 4: Cho các muối sau: KCl, AgCl, BaSO4, CaCO3, MgCl2, những muối nào không tan trong nước?
Lời giải
– Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan trừ một số muối như AgCl, BaSO4, CaSO4…
– Phần lớn các muối cacbonat không tan trừ muối của natri, kali
⇒ những muối không tan trong nước là: AgCl, BaSO4, CaCO3
Ví dụ 5: Cho các muối sau: KCl, NaNO3, BaCl2, CaCO3, BaCO3, MgCl2, những muối nào tan trong nước?
Lời giải
– Những muối của natri, kali đều tan
– Phần lớn các muối clorua, sunfat đều tan trừ một số muối như AgCl, BaSO4, CaSO4…
– Phần lớn các muối cacbonat không tan trừ muối của natri, kali
⇒ những muối tan trong nước là: KCl, NaNO3, BaCl2, MgCl2.