Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
A. Soạn bài Từ tượng hình, từ tượng thanh (ngắn nhất)
Câu 1 (trang 49 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):
+ Từ tượng hình: rón rén, loẻo khoẻo, chỏng quèo.
+ Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp, nham nhảm.
Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):
Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lò dò, lom khom, rón rén, hùng dũng, nghênh ngang, mon men,
Câu 3 (trang 50 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):
+ Cười ha hả: cười lớn, sảng khoái, thỏa mãn.
+ Cười hì hì: cười nhẹ nhàng, vừa phải, cười có vẻ đang thẹn thùng, giữ ý.
+ Cười hô hố: cười lớn, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
+ Cười hơ hớ: cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
Câu 4 (trang 50 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):
Từ | lắc rắc | lã chã | lấm tấm | khúc khuỷu | lập lòe | tích tắc | lộp bộp | lạch bạch | ồm ồm | ào ào |
Câu | Những cành cây đã khô héo gãy lắc rắc trước trận gió mạnh. | Nước mắt người vợ rơi lã chã trên gương mặt. | Mưa xuân lấm tấm rơi trên những phiến lá. | Con đường núi này rất khúc khuỷu, ghập ghềnh. | Ban đêm, ánh sáng của những con đom đóm lập lòe ngoài vườn. | Đồng hồ tích tắc kêu, thời gian cứ thế trôi qua. | Mưa nặng hạt, từng giọt lộp bộp rơi trên phên nứa. | Đàn vịt đi lạch bạch. | Anh ta ồm ồm cất tiếng nói khiến ai cũng phải ngoái nhìn. | Trời đang nắng, bỗng nhiên, mưa ào ào rơi xuống. |
Câu 5 (trang 50 sgk Ngữ văn 8 Tập 1):
Một số bài thơ: Lượm (Tố Hữu); Mưa (Trần Đăng Khoa);…
B. Kiến thức cơ bản
– Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
– Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.