Bài 31

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Câu 1 :

Lập bảng thống kê các văn bản Văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:

STT Văn bản Tác giả Thể loại Giá trị nội dung chủ yếu

1

Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

Phan Bội Châu

Thất ngôn bát cú Đường luật.

Bài thơ thể hiện thái độ ung dung và khí phách kiên cường của tác giả khi phải sống trong nhà ngục Quảng Đông.

2

Đập đá ở

Côn Lôn

Phan Châu Trinh

Thất ngôn

Bát cú

Đường luật

Xây dựng một hình tượng đẹp, lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan.

3

Hai chữ

Nước Nhà

Á Nam Trần Tuấn Khải

Song thất lục bát

Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.

4

Nhớ rừng

Thế Lữ

Tự do (8 chữ)

Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt của tác giả, của nhân dân đương thời.

5

Ông Đồ

Vũ Đình Liên

Ngũ ngôn

Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh đáng thương của ông đồ. Qua đó, toát lên niềm thương cảm chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ cảnh cũ, người xưa của nhà thơ.

6

Quê hương

Tế Hanh

Tự do (8 chữ)

Hình ảnh một làng quê miền biển đầy sức sống. Tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.

7

Khi con tu hú

Tố Hữu

Lục bát

Thể hiện lòng yêu cuộc sống và niềm khao khát tự do của người tù cách mạng.

8

Tức cảnh Pác-Bó

Hồ Chí Minh

Tứ tuyệt

Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ khi sống ở hang Pác-Bó.

9

Vọng nguyệt

Hồ Chí Minh

Tứ tuyệt

Tình yêu thiên nhiên đến say đắm và phong thái ung dung của Bác Hồ trong cảnh ngục tù.

10

Tẩu lộ

Hồ Chí Minh

Tứ tuyệt

Từ việc đi đường núi, Bác gợi ra chân lí đi đường : vượt qua gian lao chồng chất sẽ đi đến thắng lợi vẻ vang.

11

Chiếu dời đô

Lí Công Uẩn

Chiếu

(nghị luận trung đại)

Phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất; đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.

12

Hịch Tướng sĩ

Trần Quốc Tuấn

Hịch

(Nghị luận trung đại)

Thể hiện lòng nồng nàn yêu nước, căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược của vị chủ soái.

13

Nước Đại Việt ta

Nguyễn Trãi

Cáo

(Nghị luận trung đại)

“NĐVT” có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: đất nước ta là đn có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục tập quán riêng, có chủ quyền , có truyền thống lịch sử…

14

Bàn luận về phép học

Nguyễn Thiếp

Tấu (NL trung đại)

Nêu lên mục đích của việc học => phương pháp học để đạt kết quả tốt.

15

Thuế máu

Nguyễn Ái Quốc

Phóng sự- Nghị luận

Nguyễn Ái Quốc vạch trần tội ác của thực dân Pháp đã biến người dân lao động nghèo khổ ở các xứ thuộc địa thành vật hy sinh để phục vụ lợi ích cho bọn cầm quyền thực dân.

Câu 2 :

Sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa thơ cũ và Thơ Mới:

Thơ cũ (Bài 15, 16) Thơ Mới (Bài 18, 19)

– Theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.

-Có tính quy phạm về số câu, số chữ trong câu; về vần, nhịp, luật bằng trắc, niêm đối.

– Ngôn ngữ cô động, hàm súc, trang trọng, mang tính chất tượng trưng ước lệ..

– Ít nói đến cảm xúc cá nhân, tình yêu nam nữ.

– Đổi mới vần đệu, nhịp điệu, số chữ tự do.

– Hình thức linh hoạt, phóng khoáng tự do.

– Ngôn ngữ thơ bình dị,tự nhiên, ít có tính ước lệ, khuôn sáo.

– Cảm xúc của nhà thơ mới mẻ được thể hiện trực tiếp, phóng khoáng, tự do.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 0 / 5. Số lượt đánh giá: 1161

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống