Bài 33

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Câu 1 :

Đọc các đoạn trích:

Các từ xưng hô địa phương trong các đoạn trích trên là: u, mợ (đều dùng để thay thế cho mẹ). Từ mẹ là từ toàn dân, từ u là từ địa phương, còn từ mợ là một biệt ngữ xã hội.

Câu 2 :

Tìm các từ xưng hô địa phương khác.

Ví dụ:

– Đại từ chỉ trỏ người: tui, qua, moa, choa (tôi), tau (tao), tụi tui (chúng tôi), mi (mày), hấn (hắn),…

– Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô:

   + bọ, thầy, tía, ba, cậu ⇒ chỉ bố.

   + u, bầm, đẻ, mạ, má, vú ⇒ chỉ mẹ.

   + ông(ông), mệ (bà), cố (cụ), bá (bác), eng (anh), ả (chị),…

Câu 3 :

Các từ xưng hô địa phương thường chỉ dùng trung phạm vi giao tiếp hẹp (trong vùng địa phương) và không dùng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.

Câu 4 :

Có thể rút ra những nhận xét:

   – Phần lớn các từ chỉ người có quan hệt thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô.

   – Trong tiếng Việt, người ta còn dùng các đại từ, các từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp,… để xưng hô.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 907

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống