Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
I. Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định
Câu 1 (trang 138 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
a, Câu cầu khiến
b, Câu trần thuật
c, Câu nghi vấn
d, Câu nghi vấn
e, Câu cầu khiến
g, Câu cảm thán
h, Câu trần thuật
II. Hành động nói
Câu 1 (trang 138 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
a, Bộc lộ cảm xúc
b, Phủ định
c, Khuyên bảo
d, Đe dọa
e, Khẳng định
Câu 2 (trang 139 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
b, Cháu nào dám bỏ bễ tiền sưu của nhà nước!
d, Bây giờ mày không có tiền nộp sưu cho ông, thì ông dỡ cả nhà mày đi nhé?
III. Lựa chọn trật tự từ trong câu
Câu 1 (trang 139 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
– Chị Dậu bưng một bát cháo lớn một cách rón rén đến chỗ chồng nằm.
– Chị Dậu bưng một bát cháo lớn đến chỗ chồng nằm một cách rón rén.
Câu 2 (trang 139 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
– Anh Dậu hoảng quá vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.
– Anh Dậu vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó, hoảng quá, không nói được câu gì.
Câu 3 (trang 139 Ngữ Văn lớp 8 Tập 2):
– Hoảng quá, Anh Dậu vội đặt bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.
Từ “hoảng quá” được đảo lên đầu câu làm trạng từ, nhấn mạnh trạng thái của anh Dâu
– Anh Dậu hoảng quá vội để bát cháo xuống phản và lăn đùng ra đó không nói được câu gì.
Giữ nguyên nghĩa, tuy nhiên ý nghĩa tình thái không được nhấn mạnh như ban đầu