Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Phương pháp giải
+ Hàm số có dạng y = ax + b là hàm số bậc nhất ⇔ a ≠ 0.
+ Hàm số bậc nhất có tập xác định là tập R.
+ Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Với điều kiện nào của m thì các hàm số dưới đây là hàm số bậc nhất?
a) y = (m-1)x + m
b) y = (m2-2x -3)x2 + (m+1)x + m
c) y = √(m2-1).x + 2 .
Hướng dẫn giải:
a) y = (m-1)x + m là hàm số bậc nhất
⇔ m – 1 ≠ 0
⇔ m ≠ 1.
Vậy với mọi m ≠ 1 thì hàm số y = (m – 1)x + m là hàm số bậc nhất.
b) y = (m2-2x -3)x2 + (m+1)x + m là hàm số bậc nhất
⇔ m – 3 = 0 ⇔ m = 3
Vậy với m = 3 thì hàm số y = (m2-2x -3)x2 + (m+1)x + m là hàm số bậc nhất là hàm số bậc nhất.
c) y = √(m2-1).x + 2 là hàm số bậc nhất
⇔ √(m2-1) ≠ 0
⇔ m2 – 1 > 0
⇔ m > 1 hoặc m < -1.
Vậy với m > 1 hoặc m < -1 thì hàm số y = √(m2-1).x + 2 là hàm số bậc nhất.
Ví dụ 2: Tìm a để các hàm số dưới đây :
a) y = (a + 2)x + 3 đồng biến trên R.
b) y = (m2 – m).x + m nghịch biến trên R.
Hướng dẫn giải:
a) y = (a + 2)x + 3 đồng biến trên R
⇔ a + 2 > 0
⇔ a > -2.
Vậy với mọi a > -2 thì hàm số y = (a + 2)x + 3 đồng biến trên R.
b) y = (m2 – m)x + m nghịch biến trên r
⇔ m2 – m < 0
⇔ m(m – 1) < 0
⇔ 0 < m < 1.
Vậy với 0 < m < 1 thì hàm số y = (m2 – m)x + m nghịch biến trên R.
Ví dụ 3: Cho hàm số y = f(x) = (m – 3)x + m2 – 4m (1).
a) Tìm điều kiện của m để hàm số trên là hàm số bậc nhất.
b) Tìm điều kiện của m để hàm số đồng biến.
c) Tìm m để hàm số bậc nhất trên thỏa mãn f(-2) = 0.
d) Với m ở trên, tìm giá trị của x để y = 2.
Hướng dẫn giải:
a) y = f(x) = (m – 3)x + m2 – 4m là hàm số bậc nhất
⇔ m – 3 ≠ 0
⇔ m ≠ 3.
Vậy m ≠ 3 thì hàm số (1) là hàm số bậc nhất.
b) y = f(x) là hàm đồng biến
⇔ m – 3 > 0
⇔ m > 3.
Vậy với m > 3 thì hàm số y = f(x) là hàm đồng biến.
c) Ta có : f(-2) = 0
⇔ (m – 3).(-2) + m2 – 4m = 0
⇔ m2 – 5m + 6 = 0
⇔ (m – 2)(m – 3) = 0
Vậy m = 2.
d) Với m = 2, hàm số trở thành y = f(x) = -x – 4.
y = 2 ⇔ – x – 4 = 2 ⇔ x = -6.
Vậy x = -6
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Hàm số nào dưới đây là hàm số bậc nhất?
Đáp án: B
Bài 2: Với giá trị nào của m dưới đây làm cho hàm số y = (m2 – 1)x + 3 là hàm số bậc nhất?
A. m = 1 B. m = -1 C. m = 0 D. mọi m.
Đáp án: C
Bài 3: Hàm số nào dưới đây là hàm số đồng biến ?
A. y = (√5 – √3)x +1 B. y = -√3x -3
C. y = -√3x D. y = -3x+1 .
Đáp án: A
Bài 4: Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên tập số thực với mọi m?
A. y = m2x + 2 B. y = mx – 2
C. y = (1-m2)x + m D. y = -m2x + 2m + 1
Đáp án: D
Bài 5: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = (9-m2)x nghịch biến trên R.
A. 3 B. 5 C. 7 D. Vô số.
Đáp án: D
Bài tập tự luận tự luyện
Bài 6: Tìm điều kiện của m để các hàm số sau là hàm số bậc nhất:
a) y = (m2-m-2)x + m
b) y = √(m2-m)x -x +1 .
Hướng dẫn giải:
a) y = (m2-m-2)x + m là hàm số bậc nhất
⇔ m2 – m – 2 ≠ 0
⇔ (m+1)(m-2) ≠ 0
Vậy với m ≠ -1 và m ≠ 2 thì hàm số trên là hàm số bậc nhất.
b) y = √(m2-m)x -x +1 = x + √(m2-m) +1 là hàm số bậc nhất với mọi m.
Bài 7: Xét tính đồng biến, nghịch biến của các hàm số dưới đây:
a) y = x+3
b) y = (1-√2)x+ √5 .
Hướng dẫn giải:
a) y = x+3 có hệ số a = 1 > 0 nên đồng biến trên R.
b) y = (1-√2)x+ √5 có hệ số a = 1-√2 < 0 nên nghịch biến trên R.
Bài 8: Cho hàm số bậc nhất y = f(x) = ax + b.
Tìm a, b biết f(0) = 1; f(-1) = 0.
Hướng dẫn giải:
Ta có: f(0) = 1 ⇒ a. 0 + b = 1 hay b = 1
f(-1) = 0 ⇒ a.(-1) + b = 0 hay –a + 1 = 0 ⇒ a = 1.
Vậy a = 1; b = 1.
Bài 9: Tìm các giá trị của m, n để hàm số: y = (m2 – 5m + 6)x2 + (m2 + mn – 6n)x + 3 là hàm số bậc nhất.
Hướng dẫn giải:
Hàm số y = (m2 – 5m + 6)x2 + (m2 + mn – 6n)x + 3 là hàm số bậc nhất
Từ (1) ⇔ (m – 2)(m – 3) = 0 ⇔
+ Với m = 2, thay vào (2) ta có: 22 + 2n – 6n ≠ 0 hay n ≠ 1 .
+ Với m = 3, thay vào (2) ta có: 32 + 3n – 6n ≠ 0 hay n ≠ 3.
Vậy với
Bài 10: Chứng minh rằng hàm số y = (-m2 + m – 1)x + m luôn là hàm số bậc nhất. Hàm số này đồng biến hay nghịch biến?
Hướng dẫn giải:
Ta có: -m2 + m – 1 = -(m2 – m + 1/4) – 3/4 = -(m-1/2)2 – 3/4 .
Với mọi m ta có : (m-1/2)2 ≥0 ⇒ -(m-1/2)2 ≤ 0 ⇒ -(m-1/2)2 – 3 < 0
Do đó hàm số y = (-m2 + m – 1)x + m luôn là hàm số bậc nhất và hệ số a = -m2 + m – 1 < 0 với mọi m nên luôn nghịch biến trên R.
Mục lục các Chuyên đề Toán lớp 9:
box-most-viewed-courses