Unit 2: Clothing

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Bài 1. Choose the underlined words or phrases that are not correct in standard written English.

Question 1. They asked me what did happen last night, but I was unable to tell them.

A. what did happen    B. last night    C. unable    D. tell them

Đáp án: A

Sửa sai: what happened

Dịch: Họ hỏi tôi chuyện gì đã xảy ra đêm qua, nhưng tôi không thể nói với họ.

Question 2. Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today.

A. with    B. are    C. many    D. in our large

Đáp án: B

Sửa sai: is (chủ ngữ số ít)

Dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay.

Question 3. These televisions are quite popular in Europe, but those ones is not.

A. quite    B. in    C. those ones    D. is not

Đáp án: D

Sửa sai: are not (chủ ngữ số nhiều)

Dịch: Những chiếc tivi này khá phổ biến ở châu Âu, nhưng những cái kia thì không.

Question 4. Nora hardly miss an opportunity to play in the tennis tournaments.

A. miss    B. an    C. to play    D. in

Đáp án: A

Sửa sai: misses (chủ ngữ số ít)

Dịch: Nora hầu như không bỏ lỡ một cơ hội để chơi trong các giải đấu quần vợt.

Question 5. Many people believe that New York is the most great city in America.

A. many    B. is    C. most great    D. in

Đáp án: C

Sửa sai: greatest (so sánh hơn nhát tính từ ngắn)

Dịch: Nhiều người tin rằng New York là thành phố tuyệt vời nhất nước Mỹ.

Question 6. Each year people around the world spending billions of dollars buying goods on the Internet.

A. Each year    B. spending    C. buying    D. the Internet

Đáp án: B

Sửa sai: spend (thì hiện tại đơn)

Dịch: Mỗi năm mọi người trên thế giới chi hàng tỷ đô la để mua hàng hóa trên Internet.

Question 7. Children enjoy telling and listening to ghosts stories, especially on Halloween night.

A. telling and listening    B. ghosts stories    C. especially    D. on Halloween

Đáp án: B

Sửa sai: ghost stories

Dịch: Trẻ em thích kể và nghe những câu chuyện ma, đặc biệt là vào đêm Halloween.

Question 8. . One of the most urgent problem facing us now is the need to control population growth.

A. of the    B. problem    C. is    D. to control

Đáp án: B

Sửa sai: problems (sau one of phải dùng danh từ số nhiều)

Dịch: Một trong những vấn đề cấp bách nhất hiện nay là nhu cầu kiểm soát tăng trưởng dân số.

Question 9. I’d lost my front door key and I had to smash a window by a brick to get in.

A. my front door    B. had to    C. by    D. get in

Đáp án: D

Sửa sai: get into

Dịch: Tôi bị mất chìa khóa cửa trước và tôi phải đập vỡ cửa sổ bằng gạch để vào trong.

Question 10. Despite of the heavy snow, she went out.

A. Despite of    B. heavy    C. snow    D. out

Đáp án: A

Sửa sai: despite/ inspite of (despite/in spite of + N/ Ving)

Dịch: Bất chấp tuyết rơi dày, cô ấy vẫn ra ngoài.

Bài 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The development of writing (1) ______ a huge difference to the world and might see it as the beginning of the (2) ______. Pieces of pottery with marks on that are probably numbers have been discovered in China that date from around 4000 BC. Hieroglyphics and other forms of “picture writing” developed in the (3) _______ around Mesopotamia (mordern-day Iraq), where the ancent Sumerian civilization was based, from around 3300 BC onwards. However, the first (4)________ alphabet was used by the Phoenicians around 1050BC. Their alphabet had 22 letters and it is estimated that it lasted for 1000 years. The first two signs were called “aleph” and “beth”, which in Greek became “alpha” and “beta”, which gave us the (5) ________ word “alphabet”.

Question 1. A. did    B. had    C. made    D. took

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc “to make a difference” : tạo nên sự khác biệt, làm nên sự khác biệt.

Question 2. A. media    B. bulletin    C. programme    D. journalism

Đáp án: A

Giải thích: A. media (n) : phương tiện truyền thông đại chúng

B. bulletin (n) : thông báo, tập san

C. programme (n) : chương trình (truyền hình, truyền thanh)

D. journalism (n) : nghề làm báo, nghề viết báo

Question 3. A. distance    B. area    C. length    D. earth

Đáp án: B

Giải thích: Phía sau chỗ trống là danh từ “Mesopotamia” có nghĩa là vùng đồng bằng Lưỡng Hà. Do đó, “area” là từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.

Question 4. A. true    B. accurate    C. exact    D. precise

Đáp án: A

Giải thích: A. true (adj) : đúng với sự thật (thường dùng với một sự kiện, sự việc)

B. accurate (adj) : chính xác, xác đáng (theo kiểu đúng với mọi chi tiết)

C. exact (adj) : đúng đắn, chính xác (đưa ra tất cả các chi tiết một cách đúng đắn)

D. precise (adj) : rõ ràng, chính xác, tỉ mỉ, nghiêm ngặt (đưa ra các chi tiết một cách rõ ràng, chính xác và thường dùng trong đo lường)

Question 5. A. new    B. trendy    C. modern    D. fashionable

Đáp án: C

Giải thích: “modern word” từ ngữ hiện đại/ hiện hành

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1102

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống