Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

I. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?

Lưu huỳnh Đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.

II. LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?

– Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.

– Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…

– Dùng làm chất diệt nấm mốc,…

III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT NHƯ THẾ NÀO?

1. Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit khi tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…

Phương trình hóa học: Na2SO3(tt) + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

2. Trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:

S + O2 → SO2

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

Bài tập

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi

Lời giải:

Bài 2. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học

a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và P2O5

b) Hai chất khí không màu là SO2 và O2

Lời giải:

Nhận biết các chất:

a) CaO và P2O5: Cho nước vào hai ống nghiệm có chứa CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch. Qùy tím chuyển xanh thì chất ban đầu là CaO, còn lại chuyển đỏ là P2O5

b) SO2 và O2 : Dẫn lần lượt từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa xuất hiện thì khí dẫn vào là SO2.

Bài 3. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? Giải thích.

Lời giải:

CaO có thể được dùng để làm khô các khí (bị ẩm) sau : H2, O2

Giải thích: CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2.

Bài 4. (Trang 11 VBT Hóa học 9 ) Có những chất khí sau: CO2, H2, O2, SO2, N2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí

c) cháy được trong không khí.

d) tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit

e) làm đục nước vôi trong

g) đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Lời giải:

a) Nặng hơn không khí: CO2 , O2, SO2

b) Nhẹ hơn không khí: H2 , N2

c) Cháy được trong không khí: H2

d) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit: CO2, SO2

e) Làm đục nước vôi trong : CO2, SO2

g) Đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ : CO2, SO2

Bài 5. (Trang 12 VBT Hóa học 9 ) Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây ?

a) K2SO3 và H2SO4.

b) K2SO4 và HCl.

c) Na2SO3 và NaOH

d) Na2SO4 và CuCl2.

e) Na2SO3 và NaCl.

Lời giải:

Khí SO2 được tạo thành từ cặp chất: K2SO3 và H2SO4

Phương trình hóa học: K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Bài 6. (Trang 12 VBT Hóa học 9 ) Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01 M, sản phẩm là muối canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Lời giải:

a) Phương trình phản ứng hóa học: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

b) Khối lượng các chất sau phản ứng:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 12 VBT Hóa học 9) Có những chất sau: H2O, SO3, Na2O, KOH, Fe2O3, MgO, P2O5, CO2.

Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một?

Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Những chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một:

Bài 2. (Trang 12 VBT Hóa học 9) Hãy thực hiện những biến đổi sau bằng cách viết các phương trình hóa học:

Lời giải:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng.

Bài 2: Một số oxit quan trọng: Canxi Oxit

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 4: Một số axit quan trọng.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1126

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống