Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Câu 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?

A. CaCO3

B. Ca3(PO4)2

C. Ca(OH)2

D. CaCl2

Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2

Đáp án: B

Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

A. (NH4)2SO4

B. Ca(H2PO4)2

C. KCl

D. KNO3

Phân bón hoá học kép là phân bón có chứa 2, 3 nguyên tố N, P, K: KNO3

Đáp án: D

Câu 3: Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?

A. CO(NH2)2

B. NH4NO3

C. KNO3.

D. Ca3(PO4)2

A. CO(NH2)2 chỉ chứa nguyên tố N⇒ là phân bón đơn

B. NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố N ⇒ là phân bón đơn

C. KNO3 chứa cả nguyên tố K và N ⇒ là phân bón kép

D. Ca3(PO4)2 chỉ chứa nguyên tố P ⇒ là phân bón đơn

Đáp án: C

Câu 4: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

A. KCl

B. Ca3(PO4)2

C. K2SO4

D. (NH2)2CO

Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)

Đáp án: D

Câu 5: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.

C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.

D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.

Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

Đáp án: A

Câu 6: Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO

B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

Loại A và D vì KNO3 là phân bón kép

Loại B vì NH4H2PO4 là phân bón kép

Đáp án: C

Câu 7: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Phân bón đơn là NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, KCl, NH4Cl

Đáp án: A

Câu 8: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:

A. NaOH

B. Ba(OH)2

C. AgNO3

D. BaCl2

Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.

NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng

PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓

Đáp án: C

Câu 9: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A. (NH4)2HPO4, KNO3

B. (NH4)2HPO4, NaNO3

C. (NH4)3PO4, KNO3

D. NH4H2PO4, KNO3

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của KNO3 + (NH4)2HPO4

Đáp án: A

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.

B. Ure có công thức là (NH2)2CO.

C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.

D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.

Phát biểu sai là: Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.

Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.

Đáp án: D

Câu 11: Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:

A. KNO3

B. NH4Cl

C. (NH2)2CO

D. (NH4)2HPO4

Công thức hóa học của phân urê là: (NH2)2CO

Đáp án: C

Câu 12: Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số

A. % khối lượng NO có trong phân

B. % khối lượng HNO3 có trong phân

C. % khối lượng N có trong phân

D. % khối lượng NH3 có trong phân

Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.

Ví dụ:

– Ure CO(NH2)2 chứa 46%N.

– Amoni nitrat NH4NO3 chứa 35%N.

– Amoni sunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.

Đáp án: C

Câu 13: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4

A. 42,42 g

B. 21,21 g

C. 24,56 g

D. 49,12 g

Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)

⇒ trong 200 gam (NH4)2SO4 chứa = 42,42 gam

Đáp án: A

Câu 14: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :

A. 32,33%

B. 31,81%

C. 46,67%

D. 63,64%

⇒ trong 200 gam (NH4)2SO4 chứa

Đáp án: C

Câu 15: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?

A. NH4NO3

B. NH4Cl

C. (NH4)2SO4

D. (NH2)2CO

Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.

Đáp án: D

Câu 16: Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:

(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.

(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%

(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.

(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.

(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn. Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

(1) Sai :(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho → không dùng để cung cấp phân lân

(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:

(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước

(5) Sai vì phân ure (NH2)2CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH4)2SO4

→ thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng

→ ít lợi hơn

Vậy có 2 phát biểu đúng

Đáp án: D

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 902

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống