Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđro là:
A. Đồng
B. Lưu huỳnh
C. Kẽm
D. Cacbon
Đáp án: C
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Câu 2: Dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất là CuCl2 có thể dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch FeCl2 trên:
A. Zn
B. Fe
C. Mg
D. Ag
Đáp án: B
Sử dụng một lượng dư kim loại Fe
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓
Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch FeCl2 tinh khiết.
Câu 3: Đồng kim loại có thể phản ứng được với:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. H2SO4 đặc, nóng
D. Dung dịch NaOH
Đáp án: C
Câu 4: Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro:
A. Na, Ca
B. Zn, Ag
C. Cu, Ag
D. Cu, Ba
Đáp án: A
Câu 5: Lấy một ít bột Fe cho vào dung dịch HCl vừa đủ rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có khí bay ra và dung dịch có màu xanh lam.
B. Không thấy hiện tượng gì.
C. Ban đầu có khí thoát ra và dd có kết tủa trắng xanh rồi chuyển dần thành màu nâu đỏ.
D. Có khí thoát ra và tạo kết tủa màu xanh đến khi kết thúc.
Đáp án: C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 (↓ trắng xanh) + 2NaCl
4Fe(OH)2 (↓) + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (↓ nâu đỏ)
Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:
A. Khói màu trắng sinh ra.
B. Xuất hiện những tia sáng chói.
C. Tạo chất bột trắng bám xung quanh thành bình.
D. Có khói màu nâu đỏ tạo thành.
Đáp án: D
Câu 7: Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:
A. 100%.
B. 80%.
C. 70%.
D. 60%.
Đáp án: B
nCu = 6,4 : 64 = 0,1 mol
Khối lượng CuO theo lý thuyết tạo thành là : mCuO = 0,1.80 = 8 gam.
Hiệu suất phản ứng (tính theo CuO) là:
Câu 8: Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại này là:
A. Zn
B. Fe
C. Ca
D. Mg
Đáp án: C
Gọi kim loại là M, tính được nkhí = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Vậy kim loại cần tìm là Ca.
Câu 9: Cho vào dung dịch HCl một cây đinh sắt , sau một thời gian thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A. 28 gam
B. 12,5 gam
C. 8 gam
D. 36 gam
Đáp án: A
nkhí = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
→ mFe = 0,5.56 = 28 gam.
Câu 10: Cho 9,6 gam kim loại Magie vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
A. 29,32%
B. 29,5%
C. 22,53%
D. 22,67%
Đáp án: B
nMg = 9,6 : 24 = 0,4 mol
Dung dịch sau phản ứng chứa MgCl2: 0,4 mol