Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. Benzen + Cl2 (as).
B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd).
D. Benzen + HNO3 (đ)/H2SO4 (đ).
Phản ứng không xảy ra là: benzen + Br2 (dd).
Benzen chỉ phản ứng với brom nguyên chất và có mặt xúc tác Fe, không phản ứng với dung dịch nước brom
Đáp án: C
Câu 2: Tính chất nào không phải của benzen là
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Tính chất nào không phải của benzen là kém bền với các chất oxi hóa.
Đáp án: D
Câu 3: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl.
B. C6H4Cl2.
C. C6H6Cl6.
D. C6H3Cl3.
Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A.
Đáp án: C
Câu 4: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 /H2SO4 (đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
Tính chất không phải của benzen là tác dụng với dung dịch KMnO4
Đáp án: C
Câu 5: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
A. 11,7 gam.
B. 13,77 gam.
C. 14,625 gam.
D. 9,945 gam.
Đáp án: B
Câu 6: Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
A. 9,75 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,80 gam.
D. 10,53 gam.
Đáp án: A
Câu 7: Đốt cháy hòa toàn 15,6 gam benzen rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 56,4 gam.
B. giảm 28,2 gam.
C. giảm 56,4 gam.
D. tăng 28,2 gam.
Đáp án: C