Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
A. Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 – Văn thuyết minh (ngắn nhất)
Đề 1: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam
Dàn ý (mẫu 1)
Mở bài:
Giới thiệu chung về sự gắn bó cây lúa trên đồng ruộng Việt Nam (có thể dẫn thêm ca dao, tục ngữ về cây lúa).
Thân bài:
1. Giới thiệu khái quát cây lúa:
– Lúa là cây lương thực thuộc nhóm ngũ cốc được trồng trọt từ hàng ngàn năm trước.
– Lúa có nguồn gốc vùng nhiệt đới đông nam châu Á và châu Phi.
– Việt Nam chính là một trong những nền văn minh lúa nước ra đời từ rất sớm.
2. Đặc điểm cây lúa:
– Sống chủ yếu nhờ nước nên được gọi là lúa nước.
– Lúa là thực vật thuộc cây một lá mầm.
– Thân cây thẳng, nhỏ và dài, cao chừng 60 – 80cm.
– Đây là loại tự thụ phấn.
– Lúa có các bộ phận như: ngọn lúa, thân lúa, rễ lúa.
– Phân loại: có hai loại là lúa nếp và lúa tẻ.
3. Hướng dẫn trồng lúa:
– Gieo giống: hạt giống sau khi nảy mầm đi gieo.
– Cấy lúa: khi cây lúa cao khoảng 10 – 20 cm sẽ bắt đầu cấy lúa để giúp cây lúa mọc đều.
– Chăm sóc lúa: thời gian này phải chăm lúa và lấy nước. Quan sát tình hình cây lúa phát triển và phát hiện sâu bệnh ngăn chặn kịp thời.
– Thu hoạch: Lúa bắt đầu ngả sang màu vàng lúc đó có thể thu hoạch, hiện nay việc thu hoạch đã nhanh hơn nhờ có khoa học công nghệ áp dụng.
– Sau khi thu hoạch, ruộng sẽ được cây búa để chuẩn bị cho mùa sau.
– Một số vùng trồng lúa nổi tiếng như: châu thổ đồng bằng Bắc Bộ, châu thổ đồng bằng Nam Bộ ; ngoài ra lúa được trồng dải đồng bằng ven biển miền Trung, trên các thung lũng giữa các vùng núi cao (cánh đồng Mai Châu, Mường Thanh…).
4. Vai trò của cây lúa:
– Lúa là nguồn lương thực chính của con người.
– Dùng làm nguyên liệu chế biến thành các loại bánh khác nhau như bánh đúc, bánh phở.
– Lúa còn dùng để xuất khẩu sang các nước khác.
– Làm nên nhiều đặc sản vùng miền các nơi : các loại bánh, cốm, cơm lam,…
– Lá, thân lúa làm rơm rạ, thức ăn trâu bò…
– Gắn với truyền thống lâu đời của nước ta, liên quan đến một số lễ hội.
5. Thành tựu:
– Giải quyết tình trạng thiếu lương thực trong nước.
– Việt Nam đang là nước xuất khẩu gạo nhiều thứ 2 thế giới.
Kết bài:
– Giải quyết tình trạng thiếu lương thực trong nước.
– Việt Nam đang là nước xuất khẩu gạo nhiều thứ 2 thế giới.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở bài: Giới thiệu chung về cây lúa
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc:
– Trồng lúa có nguồn gốc từ rất lâu rồi, từ thời cổ đại, khi con người bắt đầu biết trồng trọt và chăn nuôi
2. Đặc điểm:
– Lúa là loại cây lương thực quan trọng nhất thuộc nhóm ngũ cốc.
– Lúa là cây có một lá mầm, rễ chùm, thân cỏ rỗng
– Lá lúa có phiến dài mỏng, mọc bao quanh thân
– Hoa lưỡng tính, không có bao hoa; quả có vỏ trấu bao ngoài gọi là hạt thóc.
– Khi lúa chín, cả thân, lá, quả đều ngả màu vàng
– Hạt gạo nằm bên trong vỏ trấu màu trắng…
3. Các loại lúa:
– Căn cứ vào giống: lúa nếp, tẻ, nếp cẩm, nếp cái hoa vàng, khang dân
– Căn cứ vào thời vụ gieo trồng, có: lúa chiêm, lúa mùa, lúa xuân hè, lúa hèthu,…
– Căn cứ cách gieo trồng, có: lúa cấy, lúa sạ, lúa trời,…
4. Ích lợi và vai trò của cây lúa:
– Là cây lương thực chính nuôi sống con
– Lúa xay ra gạo dùng để xuất khẩu
– Lúa gạo dùng để chăn nuôi
– Lúa còn chế biến ra nhiều sản phẩm như: bánh, cốm, rượu,…
– Cây lúa có ý nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của người Việt Nam: cây gắn với những câu ca dao tục ngữ, với truyền thống nông nghiệp, với làng quê Việt Nam
– Nhánh lúa vàng được thể hiện trên quốc huy nước Việt Nam dân chủ công hoà, nay là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
– Bó lúa còn là biểu trưng cho tình đoàn kết hữu nghị của các dân tộc Đông NamÁ trên lá cờ ASIAN.
5. Cách gieo trồng chăm sóc lúa:
– Trồng trên ruộng nước
– Chăm sóc lúa gồm nhiều công việc: làm cỏ, sục bùn, diệt cỏ dại, kích thích rarễ mới, tưới nước, bó phân…
III. Kết bài:
– Cảm nghĩ chung về cây lúa.
II. Bài văn mẫu
Đề 2: Thuyết minh về cây tre.
Dàn ý (mẫu 1)
Mở bài:
Giới thiệu khái quát về cây tre
Thân bài:
1. Nguồn gốc:
– Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam qua hàng nghìn năm lịch sử.
– Tre có mặt khắp đất nước Việt Nam.
2. Phân loại tre:
Tre có rất nhiều loại: Tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, tre ngút ngàn rừng cả Điện Biên,…
3. Đặc điểm của tre:
– Dễ thích nghi, cây tre có thể mọc khắp mọi nơi.
– Tre thường mọc thành từng bụi, từng khóm.
– Thân tre gầy, được nối lại bởi nhiều mắt.
– Bên trong thân rỗng, mọc ra những cành cây nhỏ.
– Tre có lá mỏng và gai nhọn.
– Rễ tre thuộc loại rễ chùm.
4. Vai trò và ý nghĩa của cây tre:
*Trong đời sống sinh hoạt alo động:
– Tre được sử dụng làm các đồ vật như: Gia dụng, nhà, (cột, kèo), làm đũa, làm máng nước, làm rổ rá, cán cuốc, cán xẻng, điếu cày, quạt nan,…
– Thức ăn: Tre non làm thức ăn (măng). Tre khô kể cả rễ làm củi đun.
– Trong văn hóa dân gian: Tre đã đi vào truyện một cách thân thuộc và ý nghĩa:
+ Truyện cổ tích Cây tre trăm đốt.
+ Tre già măng mọc.
* Trong chiến tranh
+ Tre là đồng chí, tre hi sinh để bảo vệ con người.
+ Từ thời xa xưa thì thánh Gióng đã dùng tre đánh giặc
+ Ngô Quyền đã dùng tre làm chống đánh giặc
+ Thời kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ tre không thể thiếu trong các cuộc đấu tranh của nhân dân ta
Kết bài:
Nêu cảm nghĩ về cây tre. Cây trẻ trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam.
Dàn ý (mẫu 2)
I. Mở bài:
– Giới thiệu khái quát về cây tre Việt Nam
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc:
– Cây tre đã có từ lâu đời, gắn bó với người dân Việt Nam từ thuở xa xưa
– Tre xuất có ở khắp mọi nơi trên mọi miền Tổ quốc
2. Các loại tre:
– Tre có nhiều loại: tre Đồng Nai, nứa, mai, vầu Việt Bắc, trúc Lam Sơn, trengút ngàn rừng cả Điện Biên, và cả lũy tre thân thuộc đầu làng…
3. Đặc điểm:
– Tre không kén chọn đất đai, thời tiết,
– Tre mọc thành từng lũy, khóm bụi
– Thân tre gầy guộc, hình ống rỗng bên trong, màu xanh lục, đậm dần xuống gốc.Trên thân tre còn có nhiều gai nhọn.
– Lá tre mỏng manh một màu xanh non mơn mởn với những gân lá song song hìnhlưỡi mác.
– Rễ tre thuộc loại rễ chùm, cằn cỗi nhưng bám rất chắc vào đất -> giúp trekhông bị đổ trước những cơn gió dữ.
– Cả đời cây tre chỉ ra hoa một lần và vòng đời của nó sẽ khép lại khi tre ra hoa
4. Vai trò và ý nghĩa của cây tre đối với con người Việt Nam:
a. Trong lao động:
– Tre giúp người trăm công nghìn việc, là cánh tay của người nông dân.
– Làm công cụ sản xuất
b. Trong sinh hoạt:
– Dưới bóng tre, con người giữ gìn nền văn hóa lâu đời, làm ăn, lập nghiệp.
– Khi chưa có gạch ngói, bê tông, tre được dùng để làm những ngôi nhà tre vững chãi che nắng che mưa, nuôi sống con người.
– Những đồ dùng bằng tre: từ đôi đũa, rổ rá, nong nia cho đến giường, chõng, tủ…
– Tre gắn bó với người già, trẻ nhỏ
– Tre luôn nâng niu con người từ khi sinh ra cho đến khi chết đi
c. Trong chiến đấu:
– Tre là đồng chí…
– Tre là anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu
III – Kết bài:
Cây tre trở thành biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Trong đời sống hiện đại ngàynay, chúng ta vẫn không thể dời xa tre.
II. Bài văn mẫu
Đề 3: Thuyết minh về con trâu.
Dàn ý (mẫu 1)
Mở bài:
– Giới thiệu chung về hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam.
Thân bài:
1. Nguồn gốc:
– Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy.
2. Đặc điểm:
– Trâu là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen
– Trâu có thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc.
– Trâu có sừng hình lưỡi liềm
– Chân: Bốn chân thẳng to, gân guốc, vững chãi. Các móng khít, tròn, đen bóng, chắc chắn.
– Đuôi: To, thon ngắn, cuối đuôi có một túm lông để xua ruồi muỗi.
– Da trâu mỏng và bóng láng.
– Lông đen mướt, thưa, cứng.
– Trâu mỗi năm chỉ đẻ từ một đến hai lứa, mỗi lứa một con…
3. Vai trò và ý nghĩa của con trâu:
a. Trong đời sống vật chất:
– Trâu nuôi chủ yếu để kéo cày, bừa, giúp người nông dân làm ra hạt lúa, hạt gạo.
– Là tài sản quý giá của nhà nông.
– Cung cấp thịt; cung cấp da, sừng để làm đồ mĩ nghệ…
b. Trong đời sống tinh thần:
– Trâu là người bạn thân thiết với tuổi thơ của trẻ em ở nông thôn một buổi đi học, một buổi đi chăn trâu: Thổi sáo, đọc sách, thả diều, đánh trận giả khi chăn trâu…
– Con trâu với lễ hội ở Việt Nam:
+ Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng.
+ Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên.
+ Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
…
Kết bài:
– Khẳng định lại vai trò của con trâu trong đời sống người nông dân ở làng quê Việt Nam.
– Nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân.
Dàn ý (mẫu 2)
I – Mở bài:
– Giới thiệu chung về hình ảnh con trâu trên đồng ruộng, làng quê Việt Nam.
II – Thân bài:
1. Nguồn gốc, đặc điểm của loài trâu:
– Trâu Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa, thuộc nhóm trâu đầm lầy.
– Là động vật thuộc lớp thú, lông trâu có màu xám, xám đen; thân hình vạm vỡ, thấp, ngắn; bụng to; mông dốc; đuôi dài thường xuyên phe phẩy; bầu vú nhỏ; sừng hình lưỡi liềm…
– Trâu mỗi năm chỉ đẻ từ một đến hai lứa, mỗi lứa một con…
2. Lợi ích của con trâu:
a. Trong lao động
– Trâu nuôi chủ yếu để kéo cày, bừa, giúp người nông dân làm ra hạt lúa, hạtgạo.
– Là tài sản quý giá của nhà nông.
b. Đối với đời sống tinh thần
– Trâu là người bạn thân thiết với tuổi thơ của trẻ em ở nông thôn
– Con trâu với lễ hội ở Việt Nam:
+ Hội chọi trâu ở Đồ Sơn – Hải Phòng.
+ Lễ hội đâm trâu ở Tây Nguyên.
+ Là biểu tượng của Sea Game 22 Đông Nam Á được tổ chức tại Việt Nam.
III – Kết bài:
– Khẳng định lại vai trò của con trâu trong đời sống người nông dân ở làng quê Việt Nam.
– Nêu suy nghĩ, tình cảm của bản thân.
II. Bài văn mẫu
Đề 4: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của quê hương em (Hồ Gươm).
Dàn ý (mẫu 1)
Mở bài:
: Giới thiệu chung về Hồ Gươm.
Thân bài:
1. Vị trí địa lí và diện tích:
* Vị trí địa lí.
– Nằm giữa trung tâm quận Hoàn Kiếm.
– Hồ Gươm có vị trí giữa các khu phố cổ Hàng Ngang, Hàng Đào, Lương Văn Can… và các khi phố Tây do người Pháp quy hoạch cách đây hơn một thế kỉ.
* Diện tích: Diện tích của hồ là hơn 12ha và dài 700m.
2. Tên gọi:
– Lục Thủy: hồ được gọi với tên này vì nước hồ xanh quanh năm và là nơi sinh sống của nhiều loại tảo.
– Thủy Quân: hồ dược gọi với tên này là vì do nhà Trần sử dụng hồ làm chỗ luyện tập thủy quân.
– Hồ Hoàn Kiếm (Hồ Gươm): tên gọi này bắt đầu từ thế kỷ 15, khi có truyền thuyết “Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần”, ghi lại dấu ấn thắng lợi trong cuộc chiến chống quân Minh (1417-1427).
– Tả Vọng – Hữu Vọng: đây là cái tên có từ Thời nhà Mạc, vua cho xây đập, ngăn hồ thành hai nửa để tìm rùa thần. Sau đó, cái đập được giữ lại. Nửa hồ phía Bắc là Tả Vọng, nửa hồ phíaNam là Hữu Vọng.
3. Lịch sử:
Đầu thế kỉ 15 gắn với truyền thuyết “Trả gươm” của vua Lê lợi.
4. Vẻ đẹp thiên nhiên của Hồ:
Hồ như một bức tranh sinh động và uyển chuyển, hai bên là những hàng cây bằng lăng và phượng vĩ, liễu…
Vào mùa thu Hồ như một bức tranh quyến rũ khiến bao người phải mê hoặc
Quanh hồ còn có những di tích lịch sử gắn với những chiến tích oai hung của dân tộc.
5. Các công trình gắn liền với hồ:
Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Hòa Phong, Tượng đài Lí Thái Tổ.
6. Vai trò, ý nghĩa của hồ:
– Hồ có chức năng điều hòa khí hậu.
– Là nơi sinh hoạt văn hóa và các lễ hội đặc sắc của Hà nội.
– Là nơi yên tĩnh luyện tập thể dục thể thao, vui chơi, giải trí (phố đi bộ)….
– Nguồn cảm hứng thơ ca và âm nhạc.
Kết bài:
Nêu cảm nghĩ của em về Hồ Gươm: Hồ Gươm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hào hùng là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam.
Dàn ý (mẫu 2)
I, Mở bài: Giới thiệu về danh lam thắng cảnh quê em: Hồ Gươm
II. Thân bài
1. Vị trí địa lí và diện tích
a. Vị trí địa lí
– Trung tâm quận Hoàn Kiếm
– Phía Đông Bắc: Đinh Tiên Hoàng
– Phía Nam: Hàng Khay
– Phía Tây: Lê Thái Tổ
b. Diện tích
– Diện tích của hồ là hơn 12ha và dài 700m
2. Tên gọi
– LỤC THỦY: vì nước hồ xanh quanh năm và là nơi sinh sống của nhiều loại tảo
– THỦY QUÂN: vì do nhà Trần sử dụng hồ làm chỗ luyện tập thủy quân.
– HỒ HOÀN KIẾM: tên gọi này bắt đầu từ thế kỷ 15, khi có truyền thuyết “Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần
– TẢ VỌNG – HỮU VỌNG: đây là cái tên có từ Thời nhà Mạc, vua cho xây đập, ngăn hồ thành hai nửa để tìm rùa thần. Sau đó, cái đập được giữ lại. Nửa hồ phía Bắc là Tả Vọng, nửa hồ phía Nam là Hữu Vọng.
3. Các công trình gắn liền với hồ
– Tháp Rùa
– Đền Ngọc Sơn
– Đài Nghiên Tháp Bút
– Tượng đài Lý Thái Tổ
4. Vai trò của hồ
– Hồ có chức năng điều hòa khí hậu
– Là nơi sinh hoạt văn hóa và các lễ hội đặc sắc của Hà nội
– Nguồn cảm hứng thơ ca và âm nhạc
– Trở thành biểu tượng cho thủ đô Hà Nội cho đất nước Việt Nam
– Gắn liền với văn hóa Tràng An
III. Kết bài
Nêu cảm nghĩ của em về Hồ Gươm
II. Bài văn mẫu