Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
A. Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (ngắn nhất)
I. Hệ thống từ loại tiếng việt
1. Danh từ, động từ, tính từ
Câu 1 (trang 130 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Xếp các từ theo cột.
Danh từ | Động từ | Tính từ |
Lần | Đọc | Hay |
Cái lăng | Nghĩ ngợi | Đột ngột |
Làng | Phục dịch | Sung sướng |
Ông giáo | Đập | Phải |
Câu 2 (trang 130 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
– Rất hay – Những cái lăng – Rất đột ngột
– Đã đọc – Hãy phục dịch – Một ông giáo
– Một lần – Các làng – Rất phải
– Vừa nghĩ ngợi – Đã dập – Rất sung sướng
Câu 3 (trang 130 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
– Danh từ có thể đứng sau: những, các, một…
– Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa…
– Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá…
Câu 4 (trang 130 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Ý nghĩa khái quát của từ loại | Khả năng kết hợp | ||
Kết hợp phía trước,… | Từ loại | Kết hợp phía sau | |
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm) | Những, các, một, hai, ba, nhiều,… | Danh từ |
– này, nọ, kia, ấy… Những từ biểu thị tính chất, đặc điểm |
Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật | Hãy, vừa, đã, đừng, không, sẽ, đang, cũng, vẫn,… | Động từ |
– được, ngay… – Các từ bổ sung chi tiết về thời gian, địa điểm, phương hướng, đối tượng |
Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái | Rất, hơi, quá, lắm, cực kỳ, còn, đang,… | Tính từ |
– Quá, lắm, cực kì… – Các từ chỉ sự so sánh, phạm vi… |
Câu 5 (trang 130 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
a, Tròn là tính từ, ở đây nó được dùng như động từ.
b, lí tưởng là danh từ, được dùng như tính từ.
c, băn khoăn là tính từ, được dùng như danh từ.
II.Các từ loại khác
Câu 1 (trang 132 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Xếp từ theo cột
Câu 2 (trang 133 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
Những từ chuyên sử dụng cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Chúng thuộc loại tình thái từ.
B.Cụm từ
Câu 1 (trang 133 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
a, ảnh hưởng, nhân cách, lối sống là phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một.
b, ngày (khởi nghĩa) dấu hiệu là những.
c, Tiếng (cười nói) Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
Câu 2 (trang 133 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
a, Đến, chạy, ôm dấu hiệu đã, sẽ, sẽ (phó từ).
b, Lên (cải chính) dấu hiệu là vừa (phó từ).
Câu 3 (trang 133 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):
a, Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, rất mới, rất hiện đại là phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Dấu hiệu là từ rất.
b, Êm ả có thể thêm rất vào phía trước.
c, Phức tạp, phong phú, sâu sắc, có thể thêm từ rất vào phía trước.
B. Kiến thức cơ bản
1. Từ loại
– Danh từ: những từ chỉ tên sự vật, hiện tượng tự nhiên.
– Động từ: Những từ chỉ hoạt động, trạng thái
– Tình từ: Những từ chỉ tính chất, đặc điểm
Các từ loại khác: số từ, đại từ, lượng từ, chỉ từ, quan hệ từ, phó từ, trợ từ, tình thái từ, thán từ.
2. Cụm từ: cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ