Bài 34

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

A. Soạn bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo) (ngắn nhất)

Câu 1 (trang 193 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

a.Bộ phận văn học chữ Hán

Tên tác phẩm Tác giả Thể loại
Con hổ có nghĩa Vũ Trinh sưu tầm Truyện
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Hồ Nguyên Trừng Truyện
Sông núi nước Nam Lí Thường Kiệt Thơ
Phò giá về kinh Trần Quang Khải Thơ
Thiên Trường vãn vọng Trần Nhân Tông Thơ
Côn Sơn ca Nguyễn Trãi Thơ
Chiếu dời đô Lí Công Uẩn Chiếu
Hịch tướng sĩ Trần Quốc Tuấn Hịch
Bình Ngô đại cáo Nguyễn Trãi Thơ
Bàn luận về phép học Nguyễn Thiếp Tấu
Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Trãi Truyện
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Lê Hữu Trác Tùy bút
Hoàng Lê nhất thống chí Ngô gia văn phái Tiểu thuyết chương hồi

b.Bộ phận văn học chữ Nôm

Tên tác phẩm Tác giả Thể loại
Sau phút chia li Đoàn Thị Điểm Thơ song thất lục bát
Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương Thất ngôn tứ tuyệt
Qua đèo Ngang Bà Huyện Thanh Quan Thất ngôn bát cú
Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến Thất ngôn bát cú
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu Thất ngôn bát cú
Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thơ thất ngôn bát cú
Muốn làm thằng Cuội Tản Đà Thơ thất ngôn bát cú
Hai chữ nước nhà Trần Tuấn Khải Song thất lục bát
Chị em Thúy Kiều Nguyễn Du Truyện thơ
Cảnh ngày xuân Nguyễn Du Truyện thơ
Kiều ở lầu Ngưng Bích Nguyễn Du Truyện thơ
Mã Giám Sinh mua Kiều Nguyễn Du Truyện thơ
Kiều báo ân báo oán Nguyễn Du Truyện thơ
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Nguyễn Đình Chiểu Truyện thơ
Lục Vân Tiên gặp nạn Nguyễn Đình Chiểu Truyện thơ

Câu 2 (trang 194 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Văn học dân gian và văn học viết:

Văn học dân gian Văn học viết
Lực lượng sáng tác Vô danh, mang tính tập thể Sáng tác cá nhân, của tác giả riêng
Thời gian sáng tác Khó xác định thời gian sáng tác Có sự lưu truyền rõ ràng bằng văn tự
Hình thức lưu truyền Hình thức lưu truyền bằng miệng, mãi về sau có sự ghi chép Lưu truyền bằng văn tự
Dị bản Thường có nhiều dị bản ở các vùng miền khác nhau Chỉ có duy nhất một văn bản, không có dị bản
Thể loại Cổ tích, thần thoại, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ… Thơ, truyện, tiểu thuyết, tùy bút, bút kí, kịch…

Câu 3 (trang 194 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Ảnh hưởng của văn học dân gian với văn học viết:

– Tác giả sử dụng thành ngữ, tục ngữ của văn học dân gian trong lời văn, lời thơ

Ví dụ:

trong ca dao:

Vầng trăng ai xẻ làm đôi

Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng?

Được Nguyễn Du vận dụng:

Vầng trăng ai xẻ làm đôi

Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường

Hay Nguyễn Bỉnh Khiêm viết:

“Vuốt mặt còn chừa qua mũi nọ

Rút dây lại né động rừng chăng”

Lấy từ câu thành ngữ:

Lấy từ câu thành ngữ:

– Sử dụng thể thơ Lục bát của dân tộc.

– Sử dụng, mượn cốt truyện dân gian. Ví dụ: Chuyện người con gái Nam Xương…

– Tác giả viết dưới sự gợi cảm hứng của văn học dân gian. Ví dụ: Con cò- Chế Lan Viên

Câu 4 (trang 184 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Tinh thần yêu nước là một nội dung nội bật trong ba thời kì văn học:

– Trung đại (thế kỉ X- XIX): Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bình Ngô đại cáo, Hịch tướng sĩ…

– Đầu thế kỉ XX- Cách mạng tháng Tám 1945: thể hiện qua các tác phẩm của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hồ Chí Minh…

– Sau cách mạng tháng Tám, tinh thần yêu nước thể hiện trong các tác phẩm: Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Đoàn thuyền đánh cá…

Câu 5 (trang 194 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Biểu hiện của tư tưởng nhân đạo:

– Ca ngợi, khẳng định những giá trị tốt đẹp của con người.

– Tố cáo, lên án những thế lực đen tối, phản động, chà đạp lên phẩm chất và nhân cách con người.

– Tin tưởng vào bản chất tốt đẹp, lương thiện của con người.

– Bảo vệ bênh vực quyền sống, quyền hạnh phúc của con người, nhất là phụ nữ và trẻ em.

B. Kiến thức cơ bản

I. NHÌN CHUNG VỀ NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM

– Bộ phận văn học chữ Hán

II. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam

1. Văn học dân gian

2. Văn học viết

III. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam

IV. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 909

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống