Bài 34

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

A. Soạn bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo) (ngắn nhất)

Câu 1 (trang 200 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Một số thể loại dân gian:

TT Thể loại Định nghĩa vắn tắt Ví dụ về văn bản
1 Truyền thuyết Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến ịch sử, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Bánh chưng, bánh Giầy,…
2 Cổ tích loại truyện kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc ngếch, nhân vật là động vật. Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Cây bút thần,…
3 Ngụ ngôn Loại truyện kể bằng văn xuôi, văn vần, mượn lời kể về loài vật, chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống Thầy bói xem voi, Ếch ngồi đáy giếng, Đeo nhạc cho mèo,…
4 Truyện cười kể những câu chuyện đáng cười trong cuộc sống, nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội Treo biển, Lợn cưới áo mới,…
5 Ca dao, dân ca thể loại trữ tình dân gian, kết hợp với lời, nhạc diễn tả nội tâm con người Những câu hát về tình cảm gia đình, những câu hát về quê hương đất nước,…
6 Tục ngữ câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm sống của nhân dân về các mặt của đời sống, được đúc kết từ lao động, sản xuất, quan sát… Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ về gia đình và xã hội

Câu 2 (trang 200 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Loại nhân vật Tên truyện
Dũng sĩ: Thạch Sanh
Tài năng đặc biệt Em bé thông minh, Cây bút thần
Ngốc nghếch Chàng Ngốc, Con chim ánh sáng
Hình dáng xấu xí Sọ Dưà, Công chúa Ếch, Người lấy cóc…

Câu 3 (trang 200 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Quy tắc niêm luật trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật trong bài Qua Đèo Ngang:

Câu 4 (trang 200 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Tóm tắt truyện thơ Nôm Truyện Kiều – Nguyễn Du

a. Gặp gỡ và đính ước

Vương Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, con gái đầu lòng của một gia đình trung lưu lương thiện, em gái là Thúy Vân, em trai là Vương Quan. Trong buổi du xuân tiết Thanh minh, Kiều gặp Kim Trọng rồi hai người đính ước thề nguyền với nhau.

b. Gia biến và lưu lạc

Trong khi Kim Trọng trở về Liêu Dương chịu tang chú thì gia đình Kiều gặp tai họa do thằng bán tơ vu oan. Kiều phải bán mình chuộc cha. Trước khi theo Mã Giám Sinh và Tú Bà Thúy Kiều đã trao duyên cho Thúy Vân.

Khi biết mình bị lừa và đưa vào lầu xanh, Kiều tự tử nhưng không thành, Tú Bà đưa Kiều ra lầu Ngưng Bích. Tại đó, Kiều bị Sở Khanh lừa và nàng phải tiếp khách ở lầu xanh. Kiều được Thúc Sinh chuộc ra làm vợ lẽ nhưng bị Hoạn Thư – vợ cả của Thúc Sinh ghen tuông và hành hạ. Kiều bỏ trốn và nhờ sư Giác Duyên nương nhờ cửa Phật. Bị Bạc Hà, Bạc Hạnh phát hiện, Kiều lại vào lầu xanh lần thứ hai. Tai đây, Kiều được Từ Hải chuộc ra và giúp nàng báo ân báo oán. Vì bị mắc lừa Hồ Tôn Hiến, Từ Hải chết đứng, Thúy Kiều bị ép gả cho tên Thổ quan. Kiều tự tử ở sông Tiền Đường nhưng lại được sư Giác Duyên cứu.

c. Đoàn tụ:

Sau nửa năm về chịu tang chú, Kim Trọng trở lại tìm Kiều. Hay tin gia đình Kiều gặp nạn và nàng phải bán mình chuộc cha khiến Kim Trọng vô cùng đau đớn. Tuy kết duyên với Thúy Vân, nhưng chàng vẫn luôn nhớ về mối tình đầu. Chàng quyết đi tìm Kiều. Nhờ sư Giác Duyên Kim Trọng gặp được Kiều, gia đình đoàn tụ. Sau 15 năm lưu lạc, Thúy Kiều và Kim Trọng đổi tình yêu thành tình bạn.

Câu 5 (trang 200 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

Một số câu ca dao thể hiện sự linh hoạt của thể thơ lục bát:

Bài – Con cò mà đi ăn đêm

– Người ta đi cấy…

Thơ lục bát linh hoạt trong Truyện Kiều:

Buồn trông cửa bể chiều hôm

Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa

Buồn trông ngọn nước mới sa

Hoa trôi man mác biết là về đâu

Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh

Buồn trông gió cuốn mặt duềnh

Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.

Câu 6 (trang 201 sgk Ngữ văn 9 Tập 2):

So sánh về cách trần thuật và xây dựng nhân vật của hai tác phẩm tiêu biểu: Lão Hạc, Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng:

Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng Lão Hạc
Cách trần thuật Trần thuật theo hành trạng, tên tuổi, các việc làm, con cháu liên tục Biến hóa, đa dạng, châm đóm hút thuốc rồi kể chuyện bán chó rồi mới đến hoàn cảnh gia đình lão, rồi cách lão lo liệu để chuẩn bị chết.
Lời văn Đối thoại, thuật lại Lời đối thoại: trực tiếp
Cách miêu tả nhân vật Miêu tả giản lược, chỉ kể sự việc Miêu tả kĩ hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ, nội tâm nhân vật
Mối quan hệ giữa các nhân vật Mối quan hệ giữa các nhân vật được tạo lập trên cơ sở giải quyết tình huống Nhân vật trong mối quan hệ với các nhân vật khác được thể hiện bằng hành động, thái độ, cách biểu lộ tình cảm
Điểm nhìn trần thuật Điểm nhìn toàn tri của tác giả, người kể ở ngôi thứ ba Điểm nhìn của nhân vật ông giáo, ngôi kể thứ nhất

B. Kiến thức cơ bản

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 933

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống