Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Đáp án: A
Câu 2: Thể đa bội có thể nhận biết bằng phương pháp nào?
A. Đếm số lượng NST trong tế bào trên tiêu bản dưới kính hiển vi.
B. Nhận biết bằng mắt thường.
C. Tách chiết ADN.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Câu 3: Đột biến đa bội là dạng đột biến
A. NST thay đổi về cấu trúc.
B. Bộ NST thiếu 1 vài NST.
C. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n.
D. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn 2n.
Đáp án: C
Câu 4: Thể tam bội thường bất thụ vì
A. khi giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội không thể thụ tinh với các loại giao tử khác.
B. NST không thể sắp trên mặt phẳng xích đạo trong giảm phân.
C. xác suất để tạo ra giao tử hữu thụ là rất thấp.
D. thiếu các cơ quan sinh sản.
Đáp án: C
Câu 5: Người ta đã ứng dụng đột biến đa bội vào
A. tạo giống cây trồng cho cơ quan sinh dưỡng có năng suất cao, tạo quả không hạt.
B. bảo tồn nguồn gen quý.
C. tạo giống cây thu hoạch được sớm.
D. gây chết hàng loạt các loài có hại.
Đáp án: A
Câu 6: Ở cà chua gen A qui định quả đỏ, gen a qui định quả vàng. Khi cho các cây dị hợp Aa giao phấn với nhau, muốn trong quần thể xuất hiện kiểu gen AAaa người ta có thể sử dụng phương pháp nào?
A. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
B. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
C. Giao phấn với cây có kiểu gen AA và aa.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Câu 7: Chọn các nhận định không đúng khi nói về sự thay đổi số lượng NST của đột biến đa bội.
1. Số NST trong tế bào sinh dưỡng gấp 1,5 lần so với bộ NST lượng bội.
2. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thêm n – 1 NST.
3. Số NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n.
4. Số NST trong tế bào sinh dưỡng là 3n.
A. 1, 2 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 4. D. 1, 3 và 4.
Đáp án: B
Câu 8: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm của thể tứ bội là
1. Mỗi cặp NST tương đồng đều tăng thêm 2 NST.
2. Mỗi cặp NST tương đồng đều tăng số lượng NST gấp ba.
3. Tế bào và các bộ phận to hơn, sinh trưởng tốt, chống chịu được với điều kiện bất lợi.
4. Sinh sản nhanh.
A. 1, 2 và 4. B. 1 và 3. C. 2, 3 và 4. D. 2 và 4.
Đáp án: B
Câu 9: Dưa hấu không hạt có bộ NST là
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 6n.
Đáp án: B
Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Thể tam bội có bộ NST chứa các cặp tương đồng.
B. Số lượng ADN trong thể tam không thay đổi.
C. Số lượng NST tăng dẫn tới sự tăng kích thước tế bào, cơ quan.
D. Cả A và B.
Đáp án: D