Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Câu 1: Phuơng pháp nào được sử dụng riêng để nghiên cứu di truyền người?
A. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh.
B. Nghiên cứu tế bào.
C. Nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu vật chất di truyền.
D. Xét nghiệm.
Đáp án: A
Câu 2: Phả hệ là
A. Sơ đồ theo dõi sự di truyền chỉ về các loại bệnh ở người.
B. Sơ đồ về kiểu gen mà con người nghiên cứu.
C. Sơ đồ biểu thị sự di truyền về một tính trạng nào đó trên những ngừoi thuộc cùng một dòng họ qua các thế hệ.
D. Sơ đồ biều thị mối quan hệ họ hàng của mọi người trong gia đình.
Đáp án: C
Câu 3: Khi xây dựng phả hệ, phải theo dõi sự di truyền tính trạng qua ít nhất mấy thế thệ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án: C
Câu 4: Trong các tính trạng ở người sau: da trắng, tóc quăn, môi mỏng, mũi thẳng, da đen, lông mi dài. Các tính trạng trội là
A. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng.
B. Tóc quăn, da đen, lông mi dài.
C. Tóc quăn, môi mỏng, lông mi thẳng.
D. Da trắng, môi mỏng, mũi thẳng.
Đáp án: C
Câu 5: Tính trạng ở người nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
A. Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh đái tháo đường, bệnh Down.
D. Bệnh hở hàm ếch, bệnh bạch tạng.
Đáp án: B
Câu 6: Trong phả hệ, đặc điểm di truyền nào để xác định tính trạng được quy định bởi gen nằm trên NST X?
A. Tính trạng đó chỉ biểu hiện ở giới nam hoặc chỉ giới nữ.
B. Mẹ mang tính trạng lặn, con trai mang tính trạng trội.
C. Bố mang tính trạng trội, con gái mang tính trạng lặn.
D. Cả B và C.
Đáp án: D
Câu 7: Cho sơ đồ phả hệ sau
Nhận định nào sau đây sai?
A. Bệnh do gen lặn quy định.
B. Gen quy định bệnh có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.
C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.
D. Kiểu gen của người số 4 là đồng hợp lặn, của người số 3 có thể là đồng hợp trội hoặc dị hợp.
Đáp án: B
Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ sau
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bệnh do gen lặn quy định.
B. Gen quy định bệnh nằm trên NST Y không có alen trên X.
C. Bệnh do gen nằm trên NST thường quy định.
D. Kiểu gen của người số 1 chắc chắn là đồng hợp.
Đáp án: C
Câu 9: Cho sơ đồ phả hệ sau
Nếu nguời số 3 lấy người vợ cso kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ sinh con bị bệnh là
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8.
Đáp án: D
Câu 10: Cho sơ đồ phả hệ sau
Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/5.
Đáp án: B
Do II2 x II3 (bình thường) cho III1 bệnh, tính trạng bệnh là tính trạng lặn.
Quy ước gen: A- bình thường, aa- bệnh M
KG II2, II3: Aa.
Viết sđl: Aa (II2) x Aa (II3)
III2 (bình thường), không mang gen bệnh thì cần có kiểu gen AA.
Xác suất: 1/(1AA + 2 Aa) = 1/3
Câu 11: Đặc điểm của đồng sinh cùng trứng là
1. Có kiểu gen giống nhau.
2. Nhiều trứng thụ tinh với nhiều tinh trùng có kiểu gen giống nhau.
3. Giới tính luôn giống nhau.
4. Xuất phát từ cùng một hợp tử.
5. Kiểu hình giống nhau nhưng kiểu gen khác nhau.
A. 1, 2 và 3. B. 1, 3 và 4. C. 2, 4 và 5. D. 2 và 3.
Đáp án: B
Câu 12: Trẻ đồng sinh khác trứng không có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Kiểu gen giống nhau.
B. Kiểu gen khác nahu, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
C. Được sinh ra từ hai hay nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau.
D. Cả A và B.
Đáp án: D
Câu 13: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là
A. Biết được tính trạng nào chủ yếu do kiểu gen quy định, tính trạng nào chủ yếu do môi trường quyết định.
B. Xây dựng bản đồ gen người.
C. Nghiên cứu các bệnh di truyền ở người.
D. Nghiên cứu đặc điểm sinh lí ở người.
Đáp án: A