Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Tin Học lớp 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 1)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Khi em sử dụng máy tính để truy cập Internet và tìm tất cả các trang web có đăng thông tin về lịch sử phát triển của Internet, em đã sử dụng dịch vụ nào của Internet?
A. Hội thảo trực tuyến
B. Thư điện tử
C. Khai thác thông tin trên web
D. Tìm kiếm thông tin
Câu 2: Khi em gửi thư cho một người bạn trên mạng internet, em đã sử dụng dịch vụ nào của Internet?
A. Trò chuyện trực tuyến
B. Thư điện tử
C. Khai thác thông tin trên web
D. Tìm kiếm thông tin
Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không nằm trong nhóm thiết bị đầu cuối?
A. Máy tính
B. Máy in
C. Môđem
D. Điện thoại di động
Câu 4: Một trong những chức năng quan trọng nhất của mạng máy tính là để
A. Trao đổi thông tin
B. Soạn thảo văn bản
C. Lập trình
D. Tạo ra các bảng tính
Câu 5: Trong số các hoạt động sau đây, hoạt động nào là hoạt động trình bày:
A. Thầy giáo giảng bài trên lớp
B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập cho các bạn
C. Bạn lớp trưởng thông báo cho cả lớp biết về kế hoạch cắm trại
D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 6: Nội dung trên các trang chiếu có thể là:
A. Văn bản, hình ảnh, âm thanh
B. Biểu đồ, trang vẽ, ca khúc
C. Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, đoạn phim
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
A. Trong máy tính có những thông tin rất quan trọng
B. Trong quá trình sử dụng có thể có những rủi ro làm mất thông tin trong máy tính
C. Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa đến những hậu quả vô cùng to lớn
D. Tất cả các đáp án
Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn thông tin máy tính được chia thành mấy nhóm chính?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9: Vai trò lớn nhất của mạng máy tính là gì?
A. Đáp ứng nhu cầu về chia sẻ các tài nguyên máy tính
B. Giúp con người liên lạc với nhau dễ dàng hơn
C. Mang lại cho con người sự giải trí rất lý thú
D. Tiết kiệm được tài nguyên hệ thống.
Câu 10: Tiêu chí nào dùng để phân chia mạng máy tính thành mạng có dây và mạng không dây?
A. Số lượng máy
B. Môi trường truyền dẫn
C. Phạm vi Địa lí
D. Giao thức truyền thông
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ta có thể nhập những đối tượng nào làm nội dung cho các trang chiếu?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu các tác hại của virus máy tính?
Đáp án & Thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
B |
C |
A |
D |
C |
D |
B |
A |
B |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nội dung cho các trang chiếu có thể là:
– Văn bản, hình ảnh, biểu đồ
– Các tệp âm thanh, các đoạn phim….
Câu 2: (3 điểm)
Các tác hại của virus máy tính:
– Tiêu tốn tài nguyên hệ thống.
– Phá hủy dữ liệu.
– Phá hủy hệ thống.
– Đánh cắp dữ liệu.
– Mã hóa dữ liệu để tống tiền.
– Gây các hiện tượng khó chịu khác.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Tin Học lớp 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử là:
A. Các đáp án đều đúng
B. Chi phí thấp và thời gian chuyển gần như tức thì
C. Có thể gởi thư kèm tệp tin
D. Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người
Câu 2: Vì sao việc mở các têp đính kèm theo thư điện tử lại nguy hiểm?
A. Vì các tệp đính kèm theo thư điện tử chiếm dung lượng trên đĩa cứng
B. Vì khi mở tệp đính kèm làm máy tính bị treo
C. Vì các tệp đính kèm theo thư điện tử thường là nguồn lây nhiễm của virus máy tính
D. Vì khi mở tệp đính kèm em phải trả thêm tiền dịch vụ
Câu 3: Khi em muốn tìm hiểu một vấn đề nào đó thì em sử dụng dịch vụ nào sau đây trên Internet?
A. Tìm kiếm thông tin trên Internet
B. Tổ chức và khai thác thông tin trên web
C. Thư điện tử
D. Hội thảo trực tuyến
Câu 4: Thông tin trên internet thường được biểu diễn dưới dạng
A. Hình ảnh
B. Siêu văn bản
C. Thư mục
D. Tệp tin
Câu 5: Có bao nhiêu kiểu kết nối mạng cơ bản?
A. Một kiểu (kiểu trục)
B. Hai kiểu (kiểu trục, kiểu hình sao)
C. Ba kiểu (kiểu trục, kiểu hình sao, kiểu vòng)
D. Bốn kiểu (kiểu trục, kiểu hình sao, kiểu vòng, kiểu zic zắc)
Câu 6: Công cụ nào dưới đây có thể xem là công cụ hỗ trợ trình bày:
A. Biểu đồ hay hình vẽ được chuẩn bị sẵn trên giấy khổ lớn
B. Phần mềm trình chiếu
C. Bảng để viết
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Trang chiếu nội dung thường có:
A. Hình ảnh và chú thích
B. Tiêu đề trang và nội dung
C. Tiêu đề trang và chú thích
D. Hình ảnh và nội dung
Câu 8: Virus máy tính là gì?
A. Một chương trình hay đoạn chương trình
B. Có khả năng tự nhân bản hay sao chép chính nó
C. Từ đối tượng bị lây nhiễm này sang đối tượng khác mỗi khi đối tượng bị lây nhiễm (vật mang virus) được kích hoạt
D. Tất cả các đáp án
Câu 9: Vật mang virus có thể là gì?
A. Tất cả các đáp án
B. Các tệp chương trình
C. Văn bản
D. Bộ nhớ và một số thiết bị máy tính (usb, đĩa cứng,…)
Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất. Khi máy tính của em được kết nối vào một mạng LAN em có thể thực hiện được những công việc nào dưới đây?
A. Truy cập bản cài đặt của 1 phần mềm trên một máy tính khác trong mạng và cài đặt phần mềm đó trên máy tính của mình.
B. Mở xem một văn bản lưu trên máy tính khác hoặc sao chép hình ảnh từ một máy tính khác vào máy tính của mình (nếu được phép)
C. In bài thơ được soạn thảo bằng máy tính của mình trên một máy in được kết nối với một máy tính khác.
D. Tất cả các đáp án.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Nêu các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu?
Câu 2: (3 điểm)
Hãy nêu những ứng dụng của phần mềm trình chiếu?
Đáp án & Thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
A |
C |
A |
B |
C |
D |
B |
D |
A |
D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1:
Các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu:
– Tạo các bài trình chiếu dưới dạng tệp tin.
– Trình chiếu các trang của bài trình chiếu, tức là hiển thị mỗi trang chiếu trên toàn bộ màn hình.
Câu 2:
Những ứng dụng của phần mềm trình chiếu:
– Tạo bài trình chiếu phục vụ các cuộc họp hoặc hội thảo
– Tạo các bài giảng điện tử phục vụ việc dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm.
– Tạo các sản phẩm giải trí như an bum ảnh, an bum ca nhạc,…
– Trình chiếu các thông báo hay quảng cáo trên màn hình máy tính, trong các của hàng hay nơi công cộng.
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Tin Học lớp 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Một người đang sử dụng dịch vụ thư điện tử miễn phí của Google. Địa chỉ nào dưới đây được viết đúng?
A. gmail.com@thuanbt
B. thuanbt@gmail
C. thuanbt@gmail.com
D. thuanbt.gmail.com
Câu 2: Với thư điện tử, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tệp tin đính kèm theo thư có thể chứa virút, vậy nên cần kiểm tra virút trước khi sử dụng
B. Hai người có thể có địa chỉ thư giống nhau, ví dụ: thuthanh@gmail.com
C. Một người có thể gửi thư cho chính mình nhiều lần
D. Có thể gửi 1 thư đến 20 địa chỉ khác nhau
Câu 3: Với thư điện tử, em có thể đính kèm thông tin thuộc dạng nào?
A. Tất cả đều đúng
B. Phim
C. Âm thanh
D. Hình ảnh
Câu 4: Trong một phòng làm việc có nhiều máy tính nhưng chỉ có một máy in, cách nào sau đây hợp lý nhất để in ấn các văn bản ở nhiều máy tính khi chỉ có một máy in?
A. Sao chép văn bản đến máy tính có mấy in
B. Kết nối các máy tính thành mạng để chia sẻ tài nguyên
C. Máy tính nào cần in thì cắm máy in vào
D. Mua thêm máy in
Câu 5: Yếu tố nào không phải là môi trường truyền dẫn
A. Bộ định tuyến
B. Dây dẫn
C. Sóng điện từ sóng truyền qua vệ tinh
D. Bức xạ hồng ngoại
Câu 6: Trong số các hoạt động sau đây, hoạt động nào là hoạt động trình bày:
A. Thầy giáo giảng bài trên lớp
B. Em phổ biến kinh nghiệm học tập cho các bạn
C. Bạn lớp trưởng thông báo cho cả lớp biết về kế hoạch cắm trại
D. Tất cả các hoạt động trên.
Câu 7: Trang chiếu nội dung thường có:
A. Hình ảnh và chú thích
B. Tiêu đề trang và nội dung
C. Tiêu đề trang và chú thích
D. Hình ảnh và nội dung
Câu 8: Các tệp thường bị virus tấn công nhiều nhất có phần mở rộng là?
A. *.doc
B. *.xls
C. *.exe, *.com
D. Tất cả các đáp án
Câu 9: Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là:
A. Luôn cảnh giác virus trên chính những đường lây lan của chúng
B. Luôn cảnh giác và ngăn chặn sao chép tệp
C. Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng
D. Luôn ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng
Câu 10: Cách phân loại mạng máy tính nào đúng?
A. Phân loại theo quy mô: mạnh gia đình và mạng cơ quan
B. Phân loại theo khu vực: mạng thành phố và mạnh nông thôn
C. Phân loại theo môi trường truyền dẫn: mạng có dây và mạng không dây.
D. Phân loại theo số lượng máy: mạng nhiều máy và mạng ít máy.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
Câu 2: (3 điểm)
Hãy trình bày những chức năng chính của dịch vụ thư điện tử?
Đáp án & Thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
B |
A |
B |
A |
D |
B |
D |
C |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1:
Cần bảo vệ thông tin máy tính vì:
– Trong mỗi máy tính cá nhân của chúng ta có những thông tin quan trọng và cần thiết cho công việc.
– Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn.
Câu 2:
Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng chính sau đây:
– Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
– Mở và đọc nội dung của một thư cụ thể.
– Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
– Trả lời thư, chuyển tiếp thư cho một người khác
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1
Môn: Tin Học lớp 9
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề 4)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu 1: Khi muốn mua máy tính em truy cập internet để biết thông tin về các loại máy tính hiện có trong các cửa hàng cùng với giá của chúng. Như vậy em đã sử dụng dịch vụ nào trên internet?
A. Trò chuyện trực tuyến
B. Thư điện tử
C. Thương mại điện tử
D. Truyền tệp
Câu 2: Khi sử dụng máy tính để truy cập Internet và thực hiện tra cứu điểm thi trên trang web của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đó là dịch vụ nào của Internet?
A. Thư điện tử
B. Trò chuyện trực tuyến
C. Khai thác thông tin trên web
D. Thương mại điện tử
Câu 3: Khái niệm nào sau đây nói về mạng máy tính
A. Hệ thống tất cả các thiết bị vào – ra có thể kết nối với máy tính.
B. Nhiều máy tính kết nối với nhau và có khả năng dùng chung tài nguyên
C. Sự sắp đặt các máy tính trong phòng máy tạo thành một phòng máy
D. Nhiều linh kiện máy tính kết nối với nhau dưới sự điều hành của CPU
Câu 4: Năm máy tính cá nhân và một máy in trong một phòng được nối với nhau bằng dây cáp mạng để dùng chung máy in. Theo em mạng này được xếp vào loại nào?
A. Mạng internet
B. Mạng cục bộ (LAN)
C. Mạng wifi
D. Mạng diện rộng (WAN)
Câu 5: Công cụ nào dưới đây có thể xem là công cụ hỗ trợ trình bày:
A. Biểu đồ hay hình vẽ được chuẩn bị sẵn trên giấy khổ lớn
B. Phần mềm trình chiếu
C. Bảng để viết
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Nội dung trên các trang chiếu có thể là:
A. Văn bản, hình ảnh, âm thanh
B. Biểu đồ, trang vẽ, ca khúc
C. Văn bản, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, đoạn phim
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 7: Bảo vệ thông tin máy tính là đảm bảo sao cho các tệp được lưu trong máy tính?
A. Không bị hỏng và có thể chạy hoặc mở lại được để sử dụng
B. Không bị xoá ngoài ý muốn
C. Không bị sao chép mà không được sự đồng ý của người sở hữu thông tin
D. Tất cả các đáp án
Câu 8: Để phòng tránh virus, chúng ta nên tuân thủ thực hiện đúng việc nào sau đây?
A. Không truy cập Internet
B. Định kỳ quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus
C. Mở những tệp gửi kèm trong thư điện tử gửi từ địa chỉ lạ
D. Chạy các chương trình tải từ Internet về
Câu 9: Mạng máy tính nào dưới đây là mạng diện rộng (WAN)?
A. Mạng máy tính trong các cửa hàng game online, cafe internet
B. Mạng máy tính dùng trong một gia đình
C. Mạng máy tính trong phòng máy của một trường phổ thông
D. Mạng máy tính kết nối các máy ATM của các chi nhánh ngân hàng.
Câu 10: Mạng máy tính không dây ưu việt hơn mạng có dây vì:
A. Có khả năng kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi cho phép
B. Không cần thêm các thiết bị đặc biệt khác
C. Không hạn chế số lượng máy tính kết nối
D. Không bị ảnh hưởng bởi môi trường truyền dẫn tín hiệu.
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Hãy liệt kê các khả năng làm ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính?
Câu 2: (3 điểm)
Hãy chỉ ra các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại.
Đáp án & Thang điểm
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
C |
C |
B |
B |
D |
C |
D |
B |
A |
A |
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1:
Các khả năng làm ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính:
– Yếu tố công nghệ
– Yếu tố vật lí.
– Yếu tố bảo quản và sử dụng.
– Virus máy tính.
Câu 2:
Các lợi ích mà tin học và máy tính có thể đem lại:
– Giúp tăng hiệu quả sản xuất
– Cung cấp dịch vụ và quản lí.
– Làm thay đổi nhận thức và cách tổ chức, vận hành các hoạt động xã hội.
– Góp phần phát triển kinh tế và xã hội.
box-most-viewed-courses