Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 124 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán lớp 2 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 2 trang 124 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100.
Luyện tập (trang 124 – 125)
Bài 1 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Tính nhẩm
7 + 7 9 + 6 8 + 4 5 + 7
6 + 9 4 + 8 14 – 5 16 – 6
12 – 4 11 – 7 15 – 9 13 – 8
Hướng dẫn giải
7 + 7 = 14 9 + 6 = 15 8 + 4 = 12 5 + 7 = 12
6 + 9 = 15 4 + 8 = 12 14 – 5 = 9 16 – 6 = 10
12 – 4 = 8 11 – 7 = 4 15 – 9 = 6 13 – 8 = 5
Bài 2 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Mỗi số 7, 5, 11, 13 là kết quả của những phép tính nào?
Hướng dẫn giải
8 + 5 =13 8 + 3 = 11 12 – 7 = 5
9 + 4 = 13 14 – 9 = 5 9 + 2 = 11
14 – 7 = 7 12 – 5 = 7
Bài 3 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
Số?
Hướng dẫn giải
Bài 4 trang 124 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Lớp 2A có 8 bạn học hát. Số bạn học võ nhiều hơn số bạn học hát là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn học võ?
Hướng dẫn giải
Lớp 2A có số bạn học võ là:
8 + 5 = 13 (bạn)
Đáp số: 13 bạn học võ
Luyện tập (trang 125 – 126)
Bài 1 trang 125 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Mỗi sọt sẽ đựng những quả bưởi có ghi số là kết quả của phép tính ghi trên sọt đó.
Số?
Sọt |
A |
B |
C |
D |
Số quả bưởi |
3 |
? |
? |
? |
Hướng dẫn giải
Sọt A: 8 + 7 = 15
Sọt B: 6 + 5 = 11
Sọt C: 9 + 4 = 13
Sọt D: 7 + 5 = 12
Sọt |
A |
B |
C |
D |
Số quả bưởi |
3 |
2 |
3 |
4 |
Bài 2 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
>; <; =
a) 5 + 7 … 12 6 + 7 … 12 4 + 7 … 12
b) 8 + 3 … 3 + 8 6 + 5 … 6 + 6
Hướng dẫn giải
a)
b)
Bài 3 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Lấy hai trong ba túi gạo nào đặt lên đĩa bên phải để cân thăng bằng?
Hướng dẫn giải
Ta có:
Bài 4 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Một cửa hàng điện máy, buổi sáng bán được 11 máy tính, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 3 máy tính. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
Hướng dẫn giải
Số máy tính cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
11 – 3 = 8 (máy tính)
Đáp số: 8 máy tính
Luyện tập (trang 126 – 127)
Bài 1 trang 126 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
a) Số?
Toa |
A |
B |
C |
D |
E |
Kết quả phép tính |
60 |
? |
? |
? |
? |
b) Những toa nào ghi phép tính có kết quả bé hơn 60?
c) Những toa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100?
Hướng dẫn giải
80 – 20 = 60
50 + 10 = 60
60 + 40 = 100
60 – 30 = 30
70 – 20 = 50
a)
Toa |
A |
B |
C |
D |
E |
Kết quả phép tính |
60 |
60 |
100 |
30 |
50 |
b) Những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 60 là: D, E
c) Những toa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 50 và bé hơn 100 là: A, B
Bài 2 trang 127 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Đặt tính rồi tính.
a)
28 + 25 63 – 28 63 – 35
b)
42 + 49 91 – 42 91 – 49
Hướng dẫn giải
a)
28 + 25 = 53
63 – 28 = 35
63 – 35 = 28
b)
42 + 49 = 91
91 – 42 = 49
91 – 49 = 42
Bài 3 trang 127 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Tìm chỗ đỗ cho ô tô.
Hướng dẫn giải
28 + 15 = 43
14 + 16 = 30
72 – 45 = 27
65 – 12 = 53
34 + 16 = 50
Bài 4 trang 127 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Một đội đồng diễn thể dục thể thao gồm có 56 người mặc áo đỏ và 28 người mặc áo vàng. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải
Số người của đội đồng diễn đó là:
56 + 28 = 84 (người)
Đáp số: 84 người
Luyện tập (trang 128 – 129)
Bài 1 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
a) Số?
b) Tính tổng các số hạng bằng nhau.
24 + 24 + 24 2 + 2 + 2 + 2 + 2
Hướng dẫn giải
a)
18 + 17 = 35
35 – 9 = 26
24 – 8 = 16
16 + 15 = 31
b)
24 + 24 + 24 = 72
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
Bài 2 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Cho bảng sau:
a) Tính tổng của ba số tròn chục có trong bảng.
b) Hai số nào trong bảng có tổng là 23?
c) Hai số nào trong bảng có tổng lớn nhất?
Hướng dẫn giải
a) Ba số tròn chục có trong bảng:
20; 30; 40
b) Hai số trong bảng có tổng là 23:
11 + 12 = 23
c) Hai số trong bảng có tổng lớn nhất là:
44 + 45 = 89
Bài 3 trang 128 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Một thanh gỗ dài 92 cm. Bác thợ mọc đã cưa đi một đoạn dài 27 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Hướng dẫn giải
Thanh gỗ còn lại dài số xăng-ti-mét là:
92 – 27 = 65 (cm)
Đáp số: 65 cm
Bài 4 trang 129 SGK Toán lớp 2 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:
Số?
Hướng dẫn giải
code mẫu -> overline text