Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2: tại đây
3
Đề thi Giữa học kì 1
Môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số liền sau của số chẵn lớn nhất có hai chữ số là
A. 99
B. 98
C. 100
D. 97
Câu 2. Tổng của 29 và 7 là
A. 34
B. 36
C. 38 D.40
Câu 3. Cho: 35 + 46 … 85 – 4
Dấu thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
D. +
Câu 4. Bao gạo cân nặng 54kg. Bao gạo nặng hơn bao ngô 12kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 42kg
B. 66kg
C. 32kg
D. 76kg
Câu 5. Cho: 8dm6cm = … cm
Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:
A. 86
B. 96
C. 86cm
D. 96cm
Câu 6. Cho hình vẽ:
Số hình tứ giác có trong hình vẽ trên là
A. 5 hình
B. 7 hình
C. 6 hình
D. 8 hình
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7.
a) Viết số:
Bảy mươi mốt: ……………………
Sáu mươi tư: ………………………
b) Đọc số:
65: ………………………………….
82: ………………………………….
Câu 8. Đặt tính rồi tính:
a) 37 + 45
b) 23 + 9
c) 67 – 32
d) 16 + 64
Câu 9. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
25kg + 5kg … 40kg
8kg + 7kg … 13kg
76kg – 22kg … 40kg + 13kg
45kg + 5kg … 56kg
Câu 10. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường?
Câu 11. Đoạn thẳng AB dài 34 cm, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB 10 cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. C
Câu 4. A
Câu 5. A
Câu 6. A
PHẦN II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7.
a) Viết số:
Bảy mươi mốt: 71
Sáu mươi tư: 64
b) Đọc số:
65: Sáu mươi lăm
82: Tám mươi hai
Câu 8.
Câu 9.
25kg + 5kg < 40kg
8kg + 7kg > 13kg
76kg – 22kg > 40kg + 13kg
45kg + 5kg < 56kg
Câu 10.
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là:
78 + 13 = 91 (kg)
Đáp số: 91kg đường
Câu 11.
Đoạn thẳng CD dài số xăng – ti – mét là:
34 – 10 = 24 (cm)
Đáp số: 24cm