Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2: tại đây
3
Đề thi Cuối học kì 2
Môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1. Số liền sau của số 499 là:
A. 497 B. 498 C. 500
Câu 2. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
457 …….. 467 650 …….. 650
299 …….. 399 401 ..……. 397
Câu 3. Giá trị của biểu thức 20 : 2 – 5 là:
A. 2 B. 5 C. 7
Câu 4. Giá trị của x trong biểu thức x x 3 = 12 là:
A. 36 B. 9 C. 4
Câu 5. Đặt tính rồi tính:
738 + 241 846 – 734
48 + 37 92 – 19
Câu 6. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số mà tổng của ba chữ số đó bằng 3.
Câu 7. Tính (theo mẫu):
a) 1 giờ + 2 giờ = ………………………
5 giờ – 2 giờ = ……………………….
b) 4 giờ x 3 = ……………………………..
12 giờ : 3 = …………………………….
c) 2dm + 3cm + 4mm = …………………………….
15dm + 30cm = …………………………….
Câu 8. Một ô tô chở khách dừng lại bến đỗ. Có 6 người xuống xe và 4 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách?
Câu 9. Trường Tiểu học Phong Hải có 430 học sinh nữ. Số học sinh nam ít hơn số học nữ là 120 học sinh. Hỏi trường đó có tất bao nhiêu học sinh?
Câu 10. Lớp 3A có tất cả 40 học sinh, được chia đều vào 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Câu 11. Tính độ dài đường gấp khúc:
Đáp án & Thang điểm
Câu 1. Chọn C
Câu 2.
457 < 467 650 = 650
299 < 399 401 > 397
Câu 3. Chọn B
Câu 4. Chọn C
Câu 5.
Câu 6.
Ta có: 3 = 1 + 1 + 1 = 2 + 1 + 0 = 3 + 0 + 0
Các số có ba chữ số mà tổng của ba chữ số đó bằng 3 là: 111, 210, 201, 102, 120, 300
Câu 7.
a) 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ
5 giờ – 2 giờ = 3 giờ
b) 4 giờ x 3 = 12 giờ
12 giờ : 3 = 4 giờ
c) 2dm + 3cm + 4mm = 200mm + 30mm + 4mm = 234mm
d) 15dm + 30cm = 150cm + 30cm = 180cm
Câu 8.
Trước khi dừng lại bến đỗ, trên xe có số hành khách là:
40 – 6 + 4 = 38 (hành khách)
Đáp số: 38 hành khách
Câu 9.
Số học sinh nam là:
430 – 120 = 310 (học sinh)
Có tất cả số học sinh là:
310 + 430 = 740 (học sinh)
Đáp số: 740 học sinh
Câu 10.
Mỗi tổ có số học sinh là:
40 : 4 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh
Câu 11.
Đổi 1dm = 10cm
Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:
8 + 6 + 10 + 10 + 7 = 41 (cm)
Đáp số: 41cm