Xem toàn bộ tài liệu Lớp 2: tại đây
3
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt 2
Thời gian : 60 Phút
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
I. KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (4 điểm)
GV kiểm tra HS ở từng tiết ôn tập theo yêu cầu kiểm tra cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2
II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau
Chim chiền chiện
Chiền chiện có nhiều nơi còn gọi là sơn ca. Chiền chiện giống sẻ đồng nhưng áo không một màu nâu sồng như chim sẻ. Áo của chiền chiện màu đồng thau, đốm đậm đốm nhạt. Từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng, diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa, quyến rũ. Chiền chiện chân cao và mảnh, đầu rất đẹp, dáng thấp như một kị sĩ.
Chiền chiện có mặt ở khắp nơi, nhất là những vùng trời đất bao la.
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ. Tiếng chim là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời. Rồi, tiếng chim lại là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.
(Theo Ngô Văn Phú)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1(M1- 0,5 điểm): Hình dáng chim chiền chiện có những điểm gì khác chim sẻ?
a- Áo màu nâu sồng, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
b- Áo màu đồng thau, chân cao và mảnh, đầu rất đẹp
c- Áo màu đồng thau, chân cao và mập, đầu rất đẹp
Câu 2(M1- 0,5 điểm): Khi nào chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?
a- Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê
b- Khi chiều thu buông xuống, lúc đồng bãi vắng vẻ
c- Khi chiều thu buông xuống, vùng trời và đất bao la.
Câu 3(M1-0,5 điểm): Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả thế nào?
a- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu mượt mà quyến rũ
b- Trong sáng diệu kì, ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ
c- Trong sáng diệu kì, ríu rít từng hồi, âm điệu hài hòa quyến luyến
Câu 4(M2 – 0,5 điểm): Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ nhận xét về tiếng chim chiền chiện?
a- Là tiếng nói của sứ giả mặt đất gửi tặng trời
b- Là tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất
c- Là sợi dây gắn bó, giao hòa giữa trời và đất
Câu 5(M3-1 điểm): Nội dung bài văn trên là gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6(M2 -0,5điểm): Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau:
Lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 7(M2 – 1 điểm): Tìm tên 4 loài chim mà em biết (không có trong bài).
……………………………………………………………………………………………………………..
Câu 8(M2- 0,5 điểm): Tìm 2 từ chỉ trong bài chỉ đặc điểm của chim chiền chiện.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9(M4 – 1 điểm): Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? đề nói về chim chiền chiện.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
B/ Kiểm Tra Viết
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Chim chiền chiện
Khi chiều thu buông xuống, lúc đã kiếm ăn no nê trên bãi trên đồng, chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời. Theo cùng tiếng chim bay lên, từ không trung vọng xuống tiếng hót trong sáng diệu kì, giọng ríu ran đổ hồi, âm điệu hài hòa quyến rũ.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả về một con vật nuôi trong nhà thuộc loài chim (gà, vịt, ngan, ngỗng,…) mà em thích.
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Lưu ý: Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế, cho điểm theo thang điểm 10 (mười), không cho điểm 0 (không) và không làm tròn ở từng bài (đọc, viết).
A. Kiểm Tra Đọc Hiểu
* Kiểm tra đọc (10 điểm)
I/ Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm)
*GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II/ Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
---|---|---|---|
b (0,5 điểm) |
a (0,5 điểm) |
b (0,5 điểm) |
c (0,5 điểm) |
Câu 5: (1 điểm) Nội dung bài văn trên là gì?
Trả lời đúng, đủ 2 ý sau (hoặc tương tự) được 1 điểm. VD:
– Chim chiền chiện có hình dáng đẹp, duyên dáng,… (0,5 điểm)
– Chim chiền chiện có giọng hót hay, hài hòa, quyến rũ,… (0,5 điểm)
Câu 6: (0,5 điểm) Đặt câu hỏi như sau:
Khi nào (bao giờ, lúc nào,…) chiền chiện vụt bay lên như viên đá ném vút lên trời?: được 0,5 điểm.
Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm hỏi: Trừ 0,25 điểm
Câu 7: (1 điểm). HS tìm được mỗi từ chỉ loài chim ngoài bài đọc được 0,25 điểm.
VD: chim sâu, chim chích, bồ câu, én, vẹt, khướu,…
Câu 8: (0,5 điểm): HS tìm đúng được một từ chỉ đặc điểm của chiền chiện được 0,25 điểm.
VD: trong sáng, diệu kì, hài hòa, quyến rũ, cao,mảnh, đẹp, thấp, no nê,…
Câu 9: (1 điểm). HS viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm. Nếu không viết hoa chữ cái đầu câu hoặc cuối câu thiếu dấu chấm trừ 0,25 điểm.
VD: Chim chiền chiện rất duyên dáng.
B/ Kiểm Tra Viết
* Bài kiểm tra viết (10 điểm)
I/ Kiểm tra viết chính tả (4 điểm)
-Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm
-Viết đúng chính tả (hoặc mắc 1 lỗi) được: 2 điểm. Nếu sai từ 2 đến 3 lỗi được: 1,5 điểm. Nếu sai từ 4 đến 5 lỗi được: 1 điểm Nếu mắc 6 lỗi trở lên không được điểm.
II/ Kiểm tra viết đoạn, bài (6 điểm)
+ Nội dung (ý): 3 điểm -Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
* Câu hỏi gợi ý:
– Con vật nuôi trong nhà (thuộc loài chim) mà em thích nhất là con gì?
– Hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, mắt, mỏ, đuôi,…) có đặc điểm gì?
– Nó có hoạt động, thói quen, ích lợi gì?
– Em có tình cảm gì đối với con vật ấy? Em thường làm gì để chăm sóc, bảo vệ,…?
+ Kĩ năng: 3 điểm
– Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1điểm
– Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1điểm
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, bố cục, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm khác nhau