Chương 5: Thống kê

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 10: tại đây

Sách giải toán 10 Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 10 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Trả lời câu hỏi Toán 10 Đại số Bài 1 trang 113: Tiền lãi (nghìn đồng) của mỗi ngày trong 30 ngày được khảo sát ở một quầy bán báo

Hãy lập bảng phân bố tần suất ghép lớp với các lớp như sau:

[29,5; 40,5), [40,5; 51,5), [51,5; 62,5), [62,5; 73,5), [73,5; 84,5), [84,5; 95,5].

Lời giải

Lớp tiền lãi của mỗi ngày (nghìn đồng) Tần số Tần suất (%)
[29,5; 40,5) 3 10
[40,5; 51,5) 5 16,7
[51,5; 62,5) 6 20
[62,5; 73,5) 6 20
[73,5; 84,5) 6 20
[84,5; 95,5] 4 13,3
Cộng 30 100 (%)

Bài 1 (trang 113 SGK Đại Số 10): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

Tuổi thọ của 30 bóng đèn điện được thắp thử (đơn vị: giờ)

a) Lập bảng phân bố tần số rời rạc và bảng phân bố tần số rời rạc.

b) Dựa vào kết quả câu a, hãy đưa ra nhận xét về tuổi thọ của các bóng đền nói trên.

Lời giải

a) Bảng phân bố tần số:

Tuổi thọ Tần số
1150 3
1160 6
1170 12
1180 6
1190 3
Cộng 30

Bảng phân bố tần suất:

Tuổi thọ Tần suất
1150 10%
1160 20%
1170 40%
1180 20%
1190 10%
Cộng 100%

b) Nhận xét: phần lớn các bóng đèn có tuổi thọ từ 1160 đến 1180 giờ.

Bài 2 (trang 114 SGK Đại Số 10): Cho bảng phân bố tần số ghép lớp sau

a) Lập bảng phân bố tần suất ghép lớp.

b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu rõ trong 60 lá dương xỉ được khảo sát:

Số lá có chiều dài 30 cm chiến bao nhiêu phần trăm?

Số lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm chiếm bao nhiêu phần trăm?

Lời giải

a) Bảng phân bố tần số ghép lớp:

Lớp của chiều dài (cm) Tần suất
[10; 20) 13,3
[20; 30) 30,0
[30; 40) 40,0
[40; 50) 16,7
Cộng 100 (%)

b) Tỉ lệ lá có chiều dài dưới 30 cm là:

13,3 + 30 = 43,3 %

Tỉ lệ lá có chiều dài từ 30 cm đến 50 cm là:

100 – 43,3 = 56,7 %

Bài 3 (trang 114 SGK Đại Số 10): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

Khối lượng của 30 củ khoai tây thu hoạch được ở nông trường T (đơn vị: g).

Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với các lớp sau:

[70; 80); [80; 90); [90; 100); [110; 120)

Lời giải

Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp

Lớp của khối lượng Tần số Tần suất
[70; 80) 3 10%
[80; 90) 6 20%
[90; 100) 12 40%
[100; 110) 6 20%
[110; 120) 3 10%
Cộng 30 100%

Bài 4 (trang 114 SGK Đại Số 10): Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị : m)

a) Lập bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp, với lớp sau:

[6,5; 7,0); [7,0; 7,5); [7,5; 8,0); [8,0; 8,5); [8,5; 9,0); [9,0; 9,5)

b) Dựa vào kết quả câu a, hãy nêu nhật xét về chiều cao của 35 cây bạch đàn nói trên.

Lời giải

a) Bảng phân phối tần số và ghép lớp:

Lớp Tần số Tần suất
[6,5; 7,0) 2 5,7%
[7,0; 7,5) 4 11,5%
[7,5; 8,0) 9 25,7%
[8,0; 8,5) 11 31,4%
[8,5; 9,0) 6 17,1%
[9,0; 9,5] 3 8,6%
Cộng 35 100%

b) Nhận xét:

– Cây bạch đàn có chiều cao từ 7,0cm đến gần 8,5cm chiếm tỉ lệ chủ yếu.

– Các cây bạch đàn cao từ 6,5cm đến gần 7,0cm hoặc cao từ 9,0cm đến 9,5cm chiếm tỉ lệ rất ít.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1131

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống