Chương 3: Số nguyên

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Bài 3.20 trang 54 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (-28) + (-35) – 92 + (-82)

b) 15 – (-38) + (-55) – (+47).

cố định

Lời giải:

a) (-28) + (-35) – 92 + (-82)

= -28 – 35 – 92 – 82 

= – (28 + 35 + 92 + 82)

= – [(28 + 82) + (35 + 92)]

= – (110 + 127)

= – 237.

b) 15 – (-38) + (-55) – (+47)

= 15 + 38 – 55 – 47

= 53 – 55 – 47

= – (55 – 53) – 47

= – 2 – 47

= – (2 + 47)

= – 49

cố định

Bài 3.21 trang 54 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (62 – 81) – (12 – 59 + 9);

b) 39 + (13 – 26) – (62 + 39).

cố định

Lời giải:

a) (62 – 81) – (12 – 59 + 9)

= 62 – 81 – 12 + 59 – 9

= (62 – 12) – (81 + 9) + 59

= 50 – 90 + 59

= – (90 – 50) + 59

= – 40 + 59

= 59 – 40

= 19

b) 39 + (13 – 26) – (62 + 39)

= 39 + 13 – 26 – 62 – 39

= (39 – 39) – (26 + 62) + 13

= 0 – 88 + 13

= – 88 + 13

= – (88 – 13)

= – 75.

cố định

Bài 3.22 trang 54 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính một cách hợp lí:

a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42;

b) 92 – (55 – 8) + (-45).

cố định

Lời giải:

a) 32 – 34 + 36 – 38 + 40 – 42

= (32 – 34) + (36 – 38) + (40 – 42)

= – (34 – 32) – (38 – 36) – (42 – 40)

= – 2 – 2 – 2

= – (2 + 2 + 2)

= – 6.

b) 92 – (55 – 8) + (-45)

= 92 – 55 + 8 – 45

= (92 + 8) – (55 + 45)

= 100 – 100 

= 0

cố định

Bài 3.23 trang 54 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính một cách hợp lí:

a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0);

b) 332 – (681 + 232 – 431).

cố định

Lời giải:

a) 386 – (287 + 386) – (13 + 0) 

= 386 – 287 – 386 – 13

= (386 – 386) – (287 + 13)

= 0 – 300

= – 300

b) 332 – (681 + 232 – 431)

= 332 – 681 – 232 + 431

= (332 – 232) – (681 – 431)

= 100 – 250

= – (250 – 100)

= – 150.

cố định

Bài 3.24 trang 54 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống:

Tính tổng các phần tử của tập hợp M = {x ∈ Z| -20 ≤ x ≤ 20};

cố định

Lời giải:

Các số nguyên thỏa mãn -20 ≤ x ≤ 20 là:  -19; -18;….; 0; 1; 2; 3;…; 19; 20.

Vì x   M nên M = {-19; -18;….; 0; 1; 2; 3;…; 19; 20}

Ta có tổng các phần tử của tập hợp M là:

(-19) + (-18) + (-17) +….+ 0 + 1 + 2 + … + 19 + 20

= [(-19) + 19] + [(-18) + 18] +… + [(-1) + 1] + (0 + 20)

= 0 + 0 + … + 0 + 20

= 20

cố định

Bài 3.25 trang 54 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Cho năm số nguyên có tính chất: Tổng của ba số bất kì trong chúng luôn là số nguyên âm. Giải thích tại sao tổng của cả năm số đã cho cũng là số nguyên âm.

cố định

Lời giải:

Lấy ba số bất kì trong 5 số nguyên.

Vì tổng của ba số bất kì trong chúng luôn là số nguyên âm nên trong ba số này phải có 1 số nguyên âm. Gọi số âm đó là a. Tiếp tục lấy 3 số khác a trong các số đã cho. Tương tự ba số vừa lấy phải có một số nguyên âm. Gọi số đó là b (theo cách chọn, ta có b khác a).

Gọi s là tổng của ba số còn lại (khác a và b) là số nguyên âm.

Khi đó tổng của năm số đã cho đúng bằng a + b + s

Vì a là số nguyên âm, b là số nguyên âm, s là số nguyên âm.

Do đó tổng của ba số nguyên âm là số nguyên âm hay a + b + s là số nguyên âm.

Vậy tổng của năm số đó là số nguyên âm.

cố định

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 1013

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống