Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 12, 13 Unit 2 Speaking bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tiếng Anh lớp 6.
cố định
C. Speaking
Exercise 1. Rearrange the following sentences to make a complete dialogue between Mi and her older brother, Nam.
A. Nam: I’m drawing a picture to put in the living room.
B. Nam: Can you draw it? Then I’ll hang it on the wall.
C. Mi: What are you doing, Nam?
D. Mi: OK. It’ll make the dining room beautiful.
E: Mi: That’s a good idea! How about drawing another picture for the dining room?
Đáp án:
C – A – E – B – D
Dịch hội thoại:
– Mi: Bạn đang làm gì vậy Nam?
– Nam: Mình đang vẽ tranh để treo trong phòng khách.
– Mi: Ý tưởng hay đấy! Thế còn việc vẽ một bức tranh khác cho phòng ăn thì sao?
– Nam: Bạn vẽ được chứ? Sau đó mình sẽ treo nó trên tường.
– Mi: Được. Nó sẽ làm cho phòng ăn đẹp.
Exercise 2. Choose A–E to complete the following online conversation between Nick and Mi. Practise the conversation. (Chọn A – E để hoàn thành đoạn hội thoại trực tuyến giữa Nick và Mi. Thực hành đoạn hội thoại)
Nick: Mi, are you in your room?
Mi: (1)_________________________
Nick: I can see some posters on the wall. Do you like posters?
Mi: (2)_________________________
Nick: Yes, I do. But my parents don’t like them. Is there a TV in your room?
Mi: (3)_________________________
Nick: Me, too. We usually watch TV together in the living room. I can’t see the bed. Is there a bed in your room?
Mi: (4)_________________________
Nick: Yes. It’s also next to my bed. Do you like your room?
Mi: (5)_________________________
A. Yes. I love it, Nick. It’s very comfortable.
B. No, there isn’t. I only watch TV in the living room.
C. Yes, I am. It’s a small room.
D. Yes, of course. My bed is next to a wardrobe. Do you have a wardrobe in your room?
E. Yes, very much. Do you like posters?
Đáp án:
1C |
2E |
3B |
4D |
5A |
Dịch hội thoại:
– Nick: Mi, bạn đang ở trong phòng của bạn?
– Mi: Đúng vậy. Đó là một căn phòng nhỏ.
– Nick: Tôi có thể thấy một số áp phích trên tường. Bạn có thích áp phích?
– Mi: Vâng, rất nhiều. Bạn có thích áp phích?
– Nick: Vâng, tôi có. Nhưng bố mẹ tôi không thích chúng. Có TV trong phòng của bạn không?
– Mi: Không, không có. Tôi chỉ xem TV trong phòng khách.
– Nick: Tôi cũng vậy. Chúng tôi thường xem TV cùng nhau trong phòng khách. Tôi không thể nhìn thấy giường. Có một cái giường trong phòng của bạn?
– Mi: Tất nhiên là có. Giường của tôi cạnh một tủ quần áo. Bạn có một tủ quần áo trong phòng của bạn?
– Nick: Vâng. Nó cũng ở cạnh giường của tôi. Bạn có thích phòng của bạn không?
– Mi: Vâng. Tôi thích nó, Nick. Nó rất thoải mái.
Exercise 3. Use the given words and phrases below to make a conversation between two friends. Make necessary changes and add some words. (Hãy sử dụng các từ, cụm từ đã cho bên dưới để tạo ra một hội thoại giữa 2 người bạn. Tạo ra một số thay đổi cần thiết và thêm vài từ)
Mi: Mira, who / live / with?
Mira: live / with / parents. And you?
Mi: live / with / parents / younger brother. / you / live / house?
Mira: No. / live / flat. / you / live / house?
Mi: Yes / do. / your flat / big?
Mira: No, it / not. There / living room / two bedrooms / bathroom / kitchen.
Đáp án:
Mi: Mira, who do you live with?
Mira: I live with my parents. And you?
Mi: I live with my parents and my younger brother. Do you live in a house?
Mira: No. I live in a flat. Do you live in a house?
Mi: Yes, I do. Is your flat big?
Mira: No, it isn’t. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen.
Dịch hội thoại:
Mi: Mira, bạn sống với ai?
Mira: Tôi sống với bố mẹ. Còn bạn?
Mi: Tôi sống với bố mẹ và em trai của tôi. Bạn có sống trong một ngôi nhà?
Mira: Không. Tôi sống trong một căn hộ. Bạn có sống trong một ngôi nhà?
Mi: Vâng, tôi có. Căn hộ của bạn có lớn không?
Mira: Không, không phải vậy. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và một nhà bếp.