Unit 3: My friends

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 trang 19, 20 Unit 3 Reading bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong sách bài tập Tiếng Anh lớp 6.

cố định

D. Reading

Exercise 1. Fill each blank with a suitable word from the box (Hãy điền vào ô trống từ thích hợp từ hộp)

funny

is

kind

time

cook

hair

My grandma is my best friend. She is my father’s mother. This year, she (1) __________ 70 years old. She has a round face with long, white (2) __________. She teaches me to wash the dishes and (3) __________ dinner. She is (4) __________ to other people. She helps them when she can. She is (5) __________, too. She makes me laugh all the (6)__________. I love her so much.

Đáp án:

1. is

2. hair

3. cook

4. kind

5. funny

6. time 

Dịch:
 
Bà của tôi là người bạn tốt nhất của tôi. Bà ấy là mẹ của bố tôi. Năm nay, bà đã 70 tuổi. Bà ấy có một khuôn mặt tròn với mái tóc dài và trắng. Bà ấy dạy tôi rửa bát và nấu bữa tối. Bà ấy tốt với người khác. Bà ấy giúp họ khi cô ấy có thể. Bà ấy cũng hài hước. Bà ấy làm cho tôi cười mọi lúc. Tôi yêu bà rất nhiều.

Exercise 2. Read the interview between a 4Teen magazine reporter and Miss Hong, a teacher, about being a good friend. Then complete this sentence. (Hãy đọc đoạn phỏng vấn giữa phóng viên báo 4Teen với cô Hồng, một giáo viên, về một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu này)

A good friend is ___________________________________________.

– Reporter: So, Miss Hong, what do you think are the qualities of a good friend?

– Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.

– Reporter: But do we have to be similar?

– Miss Hong: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.

– Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends?

– Miss Hong: Oh … we do lots of things, like go cycling, go swimming, … and of course go shopping!

Đáp án gợi ý: 

A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him / her.

Dịch hội thoại: 

– PV: Vậy thưa cô Hồng, theo cô những phẩm chất nào là của một người bạn tốt?

– Cô Hồng: Tôi nghĩ những người bạn tốt là đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp bạn. Họ luôn ở đó khi bạn cần, dù tốt hay xấu.

– PV: Nhưng chúng ta có phải giống nhau không?

– Cô Hồng: Không nhất thiết. Bạn biết đấy, tốt nhất là bạn bè có cùng sở thích, thích nghe nhạc pop hoặc chơi bóng rổ, nhưng chúng tôi cũng tôn trọng sự khác biệt ở những người khác.

– PV: Chắc chắn là vậy. Nhân tiện, bạn thường làm gì với bạn bè của mình?

– Cô Hồng: Ồ … chúng mình làm rất nhiều việc, như đi xe đạp, đi bơi, … và tất nhiên là đi mua sắm!

Exercise 3. What does Miss Hong think a good friend should do? Circle the best answers. (Cô Hồng nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn những đáp án đúng nhất)

Hướng dẫn: 

Dựa vào nội dung đoạn hội thoại bài tập 2.

Đáp án:

1, 3, 5

Dịch:

1. Một người bạn tốt lắng nghe bạn.

3. Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.

5. Một người bạn tốt chia sẻ những lần vui buồn với bạn.

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 5 / 5. Số lượt đánh giá: 956

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống