Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 37: Thực hành: Quan sát và nhận biết một số nhóm động vật ngoài thiên nhiên.
cố định
Câu hỏi 1 trang 134 Bài 37 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Hoàn thành bảng thu hoạch theo mẫu sau:
Lời giải:
STT |
Tên động vật quan sát được |
Môi trường sống |
Đặc điểm |
1 |
Tôm |
Dưới nước |
Chân phân đốt, khớp động với nhau |
2 |
Mèo |
Trên cạn |
Có lông mao bao phủ, có vú, đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ |
3 |
Chim bồ câu |
Trên cạn |
Có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, đẻ trứng |
4 |
Ếch đồng |
Nơi ẩm ướt |
Da ẩm ướt, hô hấp bằng da và phổi |
5 |
Cá chép |
Dưới nước |
Có các đôi vây, hô bấp bằng mang |
Câu hỏi 2 trang 134 Bài 37 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Trả lời câu hỏi:
a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
Lời giải:
a)
– Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
– Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
– Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật |
Hình dạng |
Kích thước |
Cơ quan di chuyển |
Cách di chuyển |
Chim bồ câu |
Thân hình thoi |
Khoảng 500g |
Cánh, chân |
Bay và đi bộ |
Châu chấu |
Thân hình trụ |
Khoảng 3 – 5g |
Cánh, chân |
Bay, bò, nhảy |
Sâu |
Thân hình trụ |
Khoảng 1 – 2g |
Cơ thể |
Bò |
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
– Có ích:
+ Chim bắt sâu hại cây
– Có hại:
– Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật |
Đặc điểm |
Sâu bướm |
Thân có màu xanh giống màu lá |
Bọ que |
Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây |
Châu chấu |
Thân có màu xanh giống màu lá |
– Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.
Câu hỏi 3 trang 134 Bài 37 Khoa học tự nhiên lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Chia sẻ những hình ảnh về động vật mà em đã chụp được trong quá trình quan sát hoặc vẽ lại một loài mà em đã quan sát được.
Lời giải:
cố định