Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Kết Nối Tri Thức: tại đây
Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Công nghệ lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Công nghệ lớp 6 kebkenpham.
Câu 1 trang 17 sách bài tập Công nghệ 6: Em hãy chỉ ra các vật dụng là trang phục có trong hình sau
Trả lời:
Các vật dụng là trang phục có trong hình là:
– a: mũ
– c: giầy
– e: áo
– g: ba lô
– i: khăn quàng cổ
Câu 2 trang 17 sách bài tập Công nghệ 6: Ghép thông tin ở cột A với thông tin phù hợp ở cột B để chỉ ra được tiêu chí phân loại trang phục
A |
B |
|
|
1. Trang phục trẻ em 2. Trang phục thể thao 3. Trang phục nam 4. Trang phục mùa đông |
a) Theo công dụng b) Theo thời tiết c) Theo lứa tuổi d) Theo giới tính |
Trả lời:
Ghép thông tin ở cột A với thông tin phù hợp ở cột B để chỉ ra được tiêu chí phân loại trang phục
A – B |
1. Trang phục trẻ em – c) Theo lứa tuổi 2. Trang phục thể thao – a) Theo công dụng 3. Trang phục nam – d) Theo giới tính 4. Trang phục mùa đông – b) Theo thời tiết |
Câu 3 trang 17 sách bài tập Công nghệ 6: Sử dụng các cụm từ sau để gọi tên và mô tả vai trò chính của những trang phục tương ứng trong Bảng 7.1.
Đồng phục lính cứu hỏa, áo dài, áo mưa, áo khoác, giữ ấm cho người mặc, bảo vệ người mặc không bị ướt, làm đeph cho người mặc, bảo vệ người mặc khỏi nhiệt độ cao và khói bụi
Trả lời:
Gọi tên và mô tả vai trò chính của những trang phục tương ứng trong Bảng 7.1
Hình ảnh |
a |
b |
c |
d |
Tên gọi |
Áo mưa |
Đồng phục lính cứu hỏa |
Áo khoác |
Áo dài |
Vai trò |
Bảo vệ người mặc không bị ướt |
Bảo vệ người mặc khỏi nhiệt độ cao và khói bụi |
Giữ ấm cho người mặc |
Làm đẹp cho người mặc |
Câu 4 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6: Yếu tố nào dưới đây được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục?
A. Chất liệu B. Kiểu dáng
C. Màu sắc D. Đường nét, họa tiết
Trả lời:
Đáp án: D
Vì:
+ Chất liệu: đa dạng và có sự khác biệt về độ bền, độ dày, mỏng, độ nhàu và độ thấm hút.
+ Kiểu dáng: thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của các bộ trang phục.
+ Màu sắc: là yếu tố quan trọng tạo nên vẻ đẹp của trang phục.
Câu 5 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6: Chất liệu để may trang phục có sự khác biệt về những yếu tố nào?
A. Độ nhàu; độ dày, mỏng, kiểu may.
B. Độ bền; độ dày, mỏng; độ nhàu; độ thấm hút mồ hôi.
C. Độ thấm hút; độ bền; độ nhàu, kiểu may.
D. Độ bền; độ dày, mỏng; độ nhàu, kiểu may
Trả lời:
Đáp án: B
Vì: chất liệu để may trang phục không liên quan đến kiểu may.
Câu 6 trang 18 sách bài tập Công nghệ 6: Đọc những nhãn quần áo trong Bảng 7.1 và cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Nêu ưu, nhược điểm của loại vải đó
Trả lời:
STT |
Nhãn quần áo |
Loại vải |
Ưu, nhược điểm |
1 |
|
Vải sợi thiên nhiên |
Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ bị nhàu |
2 |
|
Vải sợi nhân tạo |
Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu. |
3 |
|
Vải sợi pha |
Đẹp, bền, ít nhàu, mặc thoáng mát |
Câu 7 trang 19 sách bài tập Công nghệ 6: Loại trang phục mà các bác sĩ thường mặc khi làm việc có tên gọi là gì? Nêu vai trò chính của trang phục đó.
Trả lời:
– Loại trang phục mà các bác sĩ thường mặc khi làm việc có tên gọi là: áo blouse có màu trắng hoặc màu xanh khi làm việc.
– Vai trò chính của trang phục:
+ Chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn và các loại nhiễm trùng khác
+ Giúp bảo vệ sức khỏe cho bác sĩ và cả bệnh nhân.
+ Áo màu xanh giúp bác sĩ giảm áp lực cho đôi mắt tránh việc bị chói khi phẫu thuật.
Câu 8 trang 19 sách bài tập Công nghệ 6: Em thích trang phục của mình được may từ loại vải nào? Vì sao?
Trả lời:
– Em thích trang phục của mình được may từ vải sợi thiên nhiên,
– Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, khả năng giữ nhiệt tốt.