Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6 – Cánh Diều: tại đây
Câu hỏi 1 trang 151 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy lập bảng mô tả đặc điểm của các tầng khí quyển.
cố định
Lời giải:
Đặc điểm của các tầng khí quyển:
– Tầng đối lưu: độ cao từ 0 – 16 km (16 km ở xích đạo), chiếm 80% khối lượng khí quyển, 99% hơi nước trong khí quyển
– Tầng bình lưu: độ cao 16 – 55km, có lớp ôdôn ngăn cản tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
– Các tầng cao của khí quyển không khí cực loãng:
+ Tầng giữa: độ cao từ 55 – 85km.
+ Tầng nhiệt: từ 85 – 350 hoặc 800km.
+ Tầng ngoài cùng: ): trên 55km.
cố định
Câu hỏi 2 trang 151 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Dựa vào hình 13.2, hãy cho biết không khí gồm những thành phần nào?
cố định
Lời giải:
– Không khí gồm các thành phần:
+ 78% khí ni – tơ
+ 21% khí ô – xy
+ 1% hơi nước, khí cac-bo-nic và các khí khác.
cố định
Câu hỏi 3 trang 151 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Khí ô – xy, khí cac-bo-nic, hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng lại có vai trò rất lớn. Hãy cho biết vai trò của khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic đối với đời sống và sản xuất của con người.
cố định
Lời giải:
– Vai trò của khí của khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic:
Khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ, nhưng có vai trò quyết định đến sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất. Vì con người và động vật cần khí ô- xy để thở, thực vật cần cac – bo – nic để quang hợp, hơi nước tác động vào quá trình trao đổi chất trong môi trường sống. Nếu không có khí ô – xy, hơi nước và khí cac-bo-nic thì trên Trái Đất sẽ không tồn tại sự sống.
cố định
Câu hỏi trang 152 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Hãy cho biết đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương.
cố định
Lời giải:
Đặc điểm của khối khí nhiệt đới có bề mặt tiếp xúc là đại dương là nóng và ẩm.
cố định
Câu hỏi trang 153 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Đọc thông tin và quan sát hình 13.5, hãy:
– Kể tên các đai khí áp trên trái đất. Các đai khí áp phân bố như thế nào trên Trái Đất?
– Kể tên các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. Nhận xét về sự phân bố của các loại gió đó.
cố định
Lời giải:
– Tên các đai khí áp trên Trái Đất:
+ Đai áp cao địa cực
+ Đai áp thấp ôn đới
+ Đai áp cao cận nhiệt đới
+ Đai áp thấp xích đạo
=> Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
– Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất là:
+ Gió Tín phong
+ Gió Tây ôn đới
+ Gió Đông cực
=> Nhận xét:
+ Gió Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. Ở nửa cầu Bắc gió thổi theo hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió thổi theo hướng Đông Nam.
+ Gió Tây ôn đới là gió thổi từ các đai áp cao cận nhiệt đới về các đai áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió hướng Tây Nam, ở nửa cầu Nam gió hướng Tây Bắc.
+ Gió Đông cực là gió thổi từ áp cao địa cực về áp thấp ôn đới. Ở nửa cầu Bắc gió thổi theo hướng Đông Bắc, ở nửa cầu Nam gió thổi theo hướng Đông Nam.
cố định
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 154 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Quan sát hình 13.1, hãy cho biết tầng khí quyển nào có liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người. Trình bày đặc điểm của tầng khí quyển đó.
cố định
Lời giải:
– Tầng khí quyển liên quan nhiều nhất tới đời sống và sản xuất của con người là tầng đối lưu.
– Đặc điểm tầng đối lưu là:
+ Độ cao từ 0 – 16km (7km ở cực; 16km ở xích đạo)
+ Tập trung tới 90% không khí, 99% hơi nước.
+ Càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm dần, trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60 C.
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp…
cố định
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 154 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Quan sát hình 13.5, hãy hoàn thành bảng mô tả đặc điểm của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất theo mẫu sau:
cố định
Lời giải:
Loại gió |
Phạm vi hoạt động |
Hướng gió |
Gió Tín phong |
khoảng vĩ độ 30° Bắc và Nam về Xích đạo. |
– Bán cầu Bắc: hướng Đông Bắc. – Bán cầu Nam: hướng Đông Nam. |
Gió Tây ôn đới |
khoảng từ vĩ độ 30° Bắc và Nam lên khoảng vĩ độ 60° Bắc và Nam. |
– Bán cầu Bắc: hướng Tây Nam. – Bán cầu Nam: hướng Tây Bắc.
|
Gió Đông cực |
từ cực Bắc/Nam về vĩ tuyến 600 Bắc/Nam |
– Bán cầu Bắc: hướng Đông Bắc. – Bán cầu Nam: hướng Đông Nam. |
cố định
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 154 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Hãy tìm kiếm thông tin trên Internet với câu hỏi “Tại sao máy bay thương mại thường bay ở độ cao trên 10 000 m?” và tìm hai lí do liên quan đến đặc điểm khí quyển để trả lời cho câu hỏi này.
cố định
Lời giải:
Các máy bay thương mại thường bay ở độ cao trên 10.000 m vì:
– Máy bay sẽ tiết kiệm được nhiên liệu do hạn chế được sức cản của không khí, bởi càng gần mặt đất mật độ không khí càng dày.
– Máy bay sẽ tránh được phần lớn thời tiết xấu hay bị nhiễu sóng, do tầng đối lưu là nơi
sinh ra các hiện tượng: mây, mưa, sấm chớp…
cố định
Luyện tập và Vận dụng 4 trang 154 Địa Lí lớp 6 – Cánh diều: Quan sát bức ảnh bên và cho ý kiến của mình về hành động nhóm bếp than tổ ong trên hè phố
cố định
Lời giải:
Hành động nhóm bếp than tổ ong trên hè phố là không đúng. Vì than tổ ong khi đốt sẽ tạo ra các chất khí độc như: cacbon oxit, cacbon dioxit, nitơ oxit …các chất này gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và sinh vật.
cố định