Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11
- Giải Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11
- Sách Giáo Khoa Vật Lý 11 nâng cao
- Giải Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Giáo Viên Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11
- Sách Bài Tập Vật Lí Lớp 11 Nâng Cao
Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 32: Kính lúp giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
C1 trang 205 SGK: Số bội giác phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Trả lời:
Số bội giác G của một công cụ quang bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
Số bội giác G của một dụng cụ quang học phụ thuộc vào góc trông của vật và góc trông ảnh.
C2 trang 207 SGK: Hãy thiết lậy công thức của bội giác khi ngắm chừng ở điểm cận.
Trả lời:
Số bội giác:
Kính lúp:
Do đó:
Với:
Mắt thường: OCc = Đ = 25cm.
Bài 1 (trang 208 SGK Vật Lý 11): Các dụng cụ quang phổ bổ trọ có tác dụng tạo ra ảnh ra sao? Định nghĩa số bội giác.
Lời giải:
Các tác đụng quang phổ bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ra ảnh ảo, sao cho các góc trông ảnh α lớn hơn góc trông trực tiếp vật αo.
Số bội giác G của một công cụ quang phổ bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α của một vật quang học đó với góc trông trực tiếp αo của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
Bài 2 (trang 208 SGK Vật Lý 11): Kính lúp cấu tạo như thế nào?
Lời giải:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ hay một hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ vài cm).
Bài 3 (trang 208 SGK Vật Lý 11): Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kình lúp ở vô cực. Viết công thức só bội giác của kính lúp trong trường hợp này.
Lời giải:
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực hình vẽ:
• Ta có:
• Nếu ngắm chừng ở vô cực: A’B’ ở ∞ → vật AB ở F
Các giá trị ghi trên vành kính là:
Bài 4 (trang 208 SGK Vật Lý 11): Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
A. Kích thước vật
B. Đặc điểm của mắt
C. Đặc điểm của kính lúp.
D. Không có ( các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
Lời giải:
Công thức tính bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực:
Trong đó OCc phụ thuộc vào đặc điểm của mắt. Qui ước khoảng cực cận của mắt thường là OCc=Đ=25cm. f là tiêu cự của ảnh.
* Yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác là kích thước của vật.
Đáp số: A
Bài 5 (trang 208 SGK Vật Lý 11): Tiếp câu hỏi 4
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật
B. Dời thấu kính
C. Dời mắt
D. Không cách nào
Lời giải:
Từ công thức:
→ G∞ không phụ thuộc vào khoảng cách kính – Mắt ⇒ Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt.
Đáp án: C
Bài 6 (trang 208 SGK Vật Lý 11): Một học sinh cận thị có các điểm Cc,Cv cách mắt lần lượt là 10cm và 90 cm. Học sịnh này dùng kính lúp có độ tụ + 10dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a) Vật phải đặt trong khoảng cách nào trước kính.
b) Một học sinh khác, có mắt không bị cận, ngắm chừng kính lúp nói trên ở vô cực. Cho OCc=25 cm. Tính số bội giác.
Lời giải:
a) OCc = 10cm; OCv = 90cm; D = 10dp; l = 0
Sơ đồ tạo ảnh qua kính: vật –KL→ ảnh ảo A’B’ ≡ CC
Tiêu cự của kính là:
Với thấu kính (L) học sinh cận thị thấy rõ vật ở khoảng cách xa nhất dM khi ảnh ảo của nó ở cực viễn Cv và kính đeo sát mắt (l = 0):
Tương tự, học sinh cận thị thấy rõ vật ở khoảng cách gần nhất dm khi ảnh ảo của nó ở cận cực Cc:
• Vậy phải đặt trong khoảng trước kính: 5cm ≤ d ≤ 9cm
b) Trường hợp học sinh mắt không bị tật, ngắm chừng kính lúp nói ở trên vô cực thì số bội giác là:
Đáp số: a) 5cm ≤ d ≤ 9cm b) G∞ = 2,5