Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây
Tiếng Anh có 9 từ để hỏi
- Who: ai | - Whom: ai | (chỉ về người) - Whose: của ai |
- What: cái gì (chỉ đồ vật, sự việc hay con vật) - When: khi nào (chỉ thời gian) - Where: ở đâu (chỉ nơi chốn) - Which: cái gì (chỉ sự lựa chọn chỉ đồ vật sự việc hay con vật) - Why: tại sao (chỉ lí do hay nguyên nhân) - How: thế nào, cách nào (chỉ trạng thái phương tiện hay phương pháp)
Các từ what, which và whose có thể có một danh từ theo sau:
What: - What time is it? Mấy giờ rồi vậy? What colour is your bike? Chiếc xe của bạn có màu gì? Which: - Which colour do you like? Bạn thích màu gì? - Which book is yours? Cuốn sách nào của bạn? Whose: - Whose pen is this? Đây là chiếc bút mực của ai?
Cách sử dụng
Từ để hỏi thường được viết ở đầu câu hỏi. Từ để hỏi có thể làm chủ từ/chủ ngữ hay túc từ/tân ngữ và bổ ngữ.
a. Từ để hỏi làm chủ từ: who, whose, what, which
Từ để hỏi + (trợ động từ) + động từ chính + …?
- Who can answer the question? Ai có thể trả lời được câu hỏi? - What is in the box? Cái gì ở trong hộp? - Whose book is on the table? Cuốn sách của ai trên bàn này?
b. Từ để hỏi làm tân ngữ: whom, whose, what, which
Từ để hỏi + trợ động từ + S + động từ chính + …?
- What can we do now? Bây giờ chúng ta có thể làm gì? - Whom is he talking with? Anh ấy đang nói chuyện với ai?
Chú ý: Whom có thể được thay bằng who khi ở đầu câu.
- Who is he talking with?
c. Từ để hỏi làm bổ ngữ: When, Where, Why, How
Với trường hợp này, theo sau từ để hỏi luôn là trợ động từ (be, have, can, will, shall, …) hay động từ do/does.
Từ hỏi + trợ động từ + S + động từ chính + …?
- Where shall we meet? Chúng ta gặp nhau ở đâu? - When does she have breakfast? Khi nào cô ấy ăn điểm tân?
Riêng How có thể được theo sau bởi một tính từ hoặc một trạng từ:
- How tall are you? Ban cao bao nhiêu? - How fast does his can run? Xe của ông ấy chạy nhanh thế nào ?