Tuần 16

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 3 – Kết Nối Tri Thức: tại đây

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Bài 30: Những ngọn hải đăng sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 30.

Đọc: Những ngọn hải đăng trang 133, 134

Nội dung chính Những ngọn hải đăng:

Bài đọc “Những ngọn hải đăng” nói về những ngọn hải đăng ngoài biển khơi, về vai trò to lớn và cách những ngọn hải đăng có thể hoạt động. Đó là sự đóng góp to lớn của những người canh giữ hải đăng, những vất vả mệt nhọc. Nhưng với tình yêu nghề và yêu biển đảo quê hương, họ vẫn luôn cố gắng không ngừng để vượt qua những khó khăn ấy.

* Khởi động

Câu hỏi trang 133 sgk Tiếng việt 3: Nói về những người làm công việc canh giữ biển đảo của Tổ quốc.

Trả lời:

Những người làm công việc canh giữ biển đảo của Tổ quốc rất vĩ đại. Dù công việc rất vất vả nhưng họ vẫn luôn nỗ lực không ngừng. Đó không chỉ là tình yêu nghề mà còn là tình yêu quê hương đất nước.

Văn bản: Những ngọn hải đăng

Hải đăng hay đèn biển, là ngọn tháp được thiết kế để chiếu sáng bằng hệ thống đèn, giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường.

Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời, nhưng khi năng lượng yếu thì phải lập tức thay thế bằng máy phát điện. Để những ngọn đèn chiếu sáng đêm đêm, những người canh giữ hải đăng phải thay phiên nhau kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên. Có những đêm mưa gió, họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đỉnh cột đèn xem xét. Bất kể ngày đêm, mưa nắng, trời yên biển lặng hay dông tố bão bùng, họ luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố.

Ngọn đèn biển không bao giờ tắt trong đêm là nhờ công sức của những người canh giữ hải đăng. Với lòng yêu nghề, yêu biển đảo quê hương, họ đã vượt qua bao khó khăn, gian khổ nơi biển khơi xa vắng, góp sức mình bảo vệ vùng biển, vùng trời của Tổ quốc.

(Sơn Tùng)

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 134 sgk Tiếng việt 3: Nêu lợi ích của những ngọn hải đăng.

Trả lời:

Lợi ích của những ngọn hải đăng là giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.

Câu 2 trang 134 sgk Tiếng việt 3: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?

Trả lời:

Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời nhưng khi năng lượng yếu thì phải lập tức thay thế bằng máy phát điện.

Câu 3 trang 134 sgk Tiếng việt 3: Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả ra sao? Em có suy nghĩ gì về công việc của họ?

Trả lời:

– Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả: thay phiên nhau kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên. Có những đêm mưa gió, họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đỉnh cột đèn xem xét. Bất kể ngày đêm, mưa nắng trời yên biển lặng hay giông tố bão bùng, họ luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố.

– Em cảm thấy rất khâm phục, biết ơn và tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nghề của họ.

Câu 4 trang 134 sgk Tiếng việt 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự bài đọc.

Trả lời:

Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc là:

1. Vai trò của những ngọn hải đăng.

2. Công việc của những người canh giữ hải đăng.

3. Ca ngợi những người canh giữ hải đăng.

Viết trang 134

Câu 1 trang 134 sgk Tiếng việt 3: Viết tên riêng: Mũi Né

Trả lời:

– Học sinh luyện viết tên riêng: Mũi Né.

– Chú ý viết hoa các chữ cái M, N.

Câu 2 trang 134 sgk Tiếng việt 3: Viết câu:

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng cánh cá tôm.

(Ca dao)

Trả lời:

– Cách viết:

+ Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng: Đồng, Tháp Mười, Nước.

+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái và dấu chấm cuối câu.

Luyện tập trang 135, 136

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 135 sgk Tiếng việt 3: Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật: biển, sóng, đèn biển, sương, đoàn tàu.

Từ ngữ chỉ hoạt động: thức dậy, cõng, đứng.

Câu 2 trang 135 sgk Tiếng việt 3: Tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên: Dã tràng, khăn, còi.

Câu 3 trang 135 sgk Tiếng việt 3: Hỏi – đáp về sự vật, hoạt động được nói đến trong đoạn thơ ở bài tập 1

Mẫu:

– Cái gì lắc ông trời thức dậy?

– Dã tràng làm gì?

Trả lời:

– Sáng ra cái gì hóa trẻ con?

– Sáng ra biển như thế nào?

– Sóng lắc ông trời làm gì?

– Cái gì cõng nắng lon xon?

– Đèn biển đêm qua làm gì?

– Cái gì đêm qua nhấp nháy?

– Cái gì đứng quấn khăn sương?

– Bây giờ đèn biển làm gì?

– Cái gì thả một chuỗi còi thân thương?

– Đoàn tàu làm gì?

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 135 sgk Tiếng việt 3: Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi:

a. Nga viết thư cho ai?

b. Dòng đầu bức thư ghi những gì?

c. Đoạn nào trong bức thư là lời hỏi thăm?

d. Đoạn nào trong bức thư là lời Nga kể về mình và gia đình?

e. Nga mong ước điều gì? Nga chúc chú như thế nào?

Trả lời:

a. Nga viết thư cho chú Thành.

b. Dòng đầu bức thư ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời xưng hô chào hỏi với người nhận thư.

c. Đoạn 1 là lời hỏi thăm.

d. Đoạn 3 là lời Nga kể về mình và gia đình.

e. Nga mong được ra đảo thăm chú. Nga chúc chú luôn mạnh khỏe.

Câu 2 trang 135 sgk Tiếng việt 3: Trao đổi với bạn: Em muốn viết thư cho ai? Trong thư em sẽ viết những gì?

Trả lời:

– Em muốn viết thư cho Nam – một người bạn cũ.

– Trong thư em sẽ viết lời hỏi thăm Nam và gia đình, kể về những việc xảy ra xung quanh em, em rất nhớ nam và chúc Nam luôn học thật tốt.

Câu 3 trang 135 sgk Tiếng việt 3: Dựa vào những điều đã trao đổi với bạn, em hãy viết 3 – 4 câu hỏi thăm tình hình của người nhận thư.

Trả lời:

Dạo này Nam và gia đình có khỏe không? Mình và mọi người ở ngoài này rất nhớ Nam. Năm học vừa qua, mình được học sinh giỏi. Vì thế sắp tới bố mẹ sẽ thưởng cho mình một chuyến đi chơi. Việc học hành của Nam dạo này thế nào? Viết thư chia sẻ với mình nhé.

* Vận dụng:

Câu hỏi trang 135 sgk Tiếng việt 3: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, đoạn thơ,… về một nhân vật được mọi người quý mến, cảm phục.

Trả lời:

Bài thơ: Ông bác sĩ

Áo quần ông trắng
Mũ cũng trắng tinh
Ông cười tươi tắn
Rất đỗi thiện tình.

Ông săn sóc bệnh
Ân cần hỏi han
Thuốc ông mang đến
Vết thương chóng lành.

Mũi tiêm ông chích
Nhẹ nhàng không đau
Tay ông bắt mạch
Ấm êm thế nào!

Ơi ông bác sĩ
Ông như mẹ hiền
Cứu người khỏi bệnh
Ông là ông tiên.

Bài giảng: Bài 30: Những ngọn hải đăng – Kết nối tri thức – Cô Hoàng Thị Thơ (Giáo viên SachGiaiBaiTap)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

PRINTING ENDS HERE

 

Bài giải này có hữu ích với bạn không?

Bấm vào một ngôi sao để đánh giá!

Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1025

Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này.

--Chọn Bài--

Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!

Tải xuống